Kích thước gạch là số đo của các chiều dài, rộng, cao của viên gạch. Sở dĩ, nhiều chủ đầu tư tìm hiểu kích thước gạch các loại không nung phổ biến để lựa chọn khuôn mẫu, tính toán sản lượng gạch thành phẩm đạt được sau mỗi ngày sản xuất, đôi khi là lựa chọn các loại gạch đáp ứng tốt nhất cho thị trường tiêu thụ. Cùng xem chi tiết ngay dưới đây!
Có những loại gạch không nung nào phổ biến
Gạch không nung đang trở thành xu hướng thay thế gạch đỏ truyền thống tại Việt Nam trong những năm gần đây. Đó là xu hướng phát triển tất yếu để giảm dần ô nhiễm, gây hại môi trường khi đốt lò sản xuất gạch nung truyền thống. Hơn nữa, sản xuất gạch không nung còn tiết kiệm chi phí và thi công dễ dàng, gạch chỉ cần dưỡng hộ nhanh chóng sau 24h. Trên thị trường hiện có các loại gạch phổ biến sau, mỗi loại lại có kích thước gạch riêng phù hợp với mục đích sử dụng và tiêu chuẩn thiết kế.
Theo công nghệ sản xuất có các loại gạch bê tông cốt liệu, gạch chưng áp ACC, gạch bê tông bọt, gạch polymer hóa:
- Gạch xi măng cốt liệu: Làm từ hỗn hợp xi măng, cát, đá mạt và phụ gia. Sản xuất bằng công nghệ ép rung.
- Gạch bê tông khí chưng áp (AAC): Chủ yếu gồm cát nghiền mịn, vôi, xi măng, bột nhôm và nước. Sản xuất bằng công nghệ chưng áp, tạo bọt khí.
- Gạch bọt (bê tông bọt): Tương tự AAC nhưng không chưng áp. Khối lượng nhẹ hơn nhưng cường độ nén thấp hơn.
- Gạch polymer hóa vô cơ (geopolymer): Công nghệ mới, sử dụng tro bay và xỉ hạt lò cao. Hiện chưa phổ biến rộng rãi.
Xem chi tiết tại: Gạch không nung là gì? Các loại phổ biến.
Kích thước gạch theo từng loại kể trên
Dưới đây là chi tiết kích thước của từng loại gạch không nung phổ biến kể trên nhằm giúp các khách hàng quan tâm đều được nắm rõ.
Kích thước gạch xi măng cốt liệu
Đây là dòng gạch không nung phổ biến nhất hiện nay. Có thể chia làm ba nhóm theo mục đích sử dụng:
Loại gạch | Kích thước (Dài x Rộng x Cao) mm | Khối lượng trung bình | Ứng dụng |
---|---|---|---|
Gạch đặc 2 lỗ | 210 x 100 x 60 | ~3,2 kg | Xây tường chịu lực, tường bao |
Gạch đặc 4 lỗ | 220 x 105 x 80 | ~3,8 kg | Xây tường nhà ở dân dụng |
Gạch đặc | 210 x 100 x 60 | ~4 kg | Khu vực chịu lực cao |
Bảng: Kích thước gạch đặc không nung phổ biến
Như vậy kích thước gạch đặc 2 lỗ thường 210x100x60mm, loại gạch đặc 4 lỗ 220x105x80mm, loại gạch đặc không lỗ 220x105x75mm

Hình ảnh kích thước gạch ống 4 lỗ không nung – Ảnh minh họa: Kích thước gạch các loại không nung phổ biến
Loại gạch | Kích thước (Dài x Rộng x Cao) mm | Số lỗ | Khối lượng | Ứng dụng |
---|---|---|---|---|
Gạch 2 lỗ | 220 x 105 x 60 | 2 | ~2,5 kg | Tường ngăn nhẹ |
Gạch 4 lỗ | 220 x 105 x 80 | 4 | ~3,2 kg | Nhà dân dụng, phân vùng |
Gạch 6 lỗ | 220 x 150 x 100 | 6 | ~5 kg | Tường rào, nhà xưởng |
Gạch 8 lỗ | 220 x 170 x 120 | 8 | ~6,5 kg | Nhà công nghiệp, khu dân cư |
Loại block | Kích thước (mm) | Ứng dụng |
---|---|---|
Block rỗng | 390 x 190 x 150 | Xây tường nhanh, nhà xưởng |
Block đặc | 390 x 190 x 190 | Móng, tường chịu lực |
Block trang trí | 390 x 190 x 90 | Mặt tiền, lan can, tường rào |
Kích thước gạch bê tông khí chưng áp (AAC)

Gạch bê tông chưng áp ACC gạch không nung – Ảnh minh họa: Kích thước gạch các loại không nung phổ biến
Gạch AAC thường được sản xuất theo module lớn nhằm đẩy nhanh tốc độ xây dựng, giảm khối lượng tải trọng công trình.
Kích thước phổ biến (Dài x Rộng x Cao) mm | Khối lượng trung bình | Ghi chú |
---|---|---|
600 x 200 x 100 | ~8 kg | Tường ngăn |
600 x 200 x 150 | ~11 kg | Tường ngoài, nhà ở |
600 x 200 x 200 | ~15 kg | Nhà cao tầng |
600 x 300 x 200 | ~22 kg | Xây siêu nhẹ, tiết kiệm vữa |
Ưu điểm về kích thước gạch bê tông AAC diện tích xây lớn hơn gấp 3 – 4 lần so với gạch truyền thống, giảm mạch vữa, tăng tính thẩm mỹ tuy nhiên giá cao.
Kích thước gạch bê tông bọt
Tương tự AAC nhưng không chưng áp, gạch bê tông bọt thường nhẹ hơn, thích hợp cho tường ngăn nội thất.
Kích thước phổ biến (mm) | Khối lượng | Ứng dụng |
---|---|---|
600 x 200 x 100 | ~6 kg | Vách ngăn trong nhà |
600 x 250 x 150 | ~9 kg | Nhà cấp 4, nhà dân dụng |
600 x 300 x 200 | ~12 kg | Giải pháp chống nóng nhẹ |
Gạch bọt có thể được cắt tại công trình bằng dụng cụ cầm tay
Kích thước gạch theo vùng miền có sự khác nhau

Hình ảnh kích thước gạch các loại không nung theo vùng miền
Ở Việt Nam, một số nhà máy sản xuất gạch không nung sẽ điều chỉnh kích thước theo thói quen thị trường địa phương.
- Miền Bắc: Ưa chuộng kích thước giống gạch nung truyền thống (220 x 105 x 60 mm)
- Miền Trung: Thường dùng block lớn để rút ngắn thời gian thi công
- Miền Nam: Chuộng gạch ống rỗng 4 lỗ, 6 lỗ để dễ thi công, chống nóng
Tuy nhiên, các kích thước đều nằm trong khung tiêu chuẩn TCVN hoặc quy chuẩn xây dựng địa phương.
Các tiêu chuẩn kích thước gạch không nung hiện hành

Hình ảnh kích thước gạch không nung tiêu chuẩn – Ảnh minh họa: Kích thước gạch các loại không nung phổ biến
Tại Việt Nam, một số tiêu chuẩn quy định kích thước và dung sai cho gạch không nung như:
- TCVN 6477:2016 – Gạch bê tông
- TCVN 7959:2017 – Gạch bê tông khí chưng áp
- TCVN 9205:2012 – Vật liệu xây không nung – Gạch xi măng cốt liệu
Các tiêu chuẩn này quy định:
- Kích thước danh định (chiều dài, rộng, cao)
- Dung sai cho phép (±2–3 mm)
- Độ vuông góc và độ phẳng bề mặt
Xem chi tiết tại: Kích thước gạch không nung tiêu chuẩn và nguyên nhân sai lệch.
Như vậy, kích thước gạch không nung hiện nay vô cùng đa dạng, từ những viên nhỏ như gạch đặc 2 lỗ đến những block lớn 390x190x190 mm. Mỗi loại kích thước lại phù hợp ứng dụng với các công trình khác nhau, khu vực khác nhau. Nắm rõ đặc điểm và thông số kỹ thuật từng loại gạch giúp chủ đầu tư tối ưu hóa chi phí xây dựng, thời gian thi công và đảm bảo độ bền công trình. Trong bối cảnh ngành xây dựng ngày càng ưu tiên vật liệu xanh và tiết kiệm, việc lựa chọn đúng kích thước gạch không nung là bước đi quan trọng cho mọi dự án.
Xem đầy đủ các video về dây chuyền sản xuất gạch không nung tại đây
Gọi ngay 0911.628.628 để được tư vấn hỗ trợ nhanh chóng khi cần nâng cấp hoặc mua mới dây chuyền máy đóng gạch không nung Đại Việt.
Xem thêm các bài viết khác cùng chủ đề: