Cát là một trong những vật liệu xây dựng thiết yếu, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất bê tông, vữa xây và các công trình hạ tầng. Với nguồn cát sông ngày càng khan hiếm do khai thác quá mức, cát biển – một nguồn tài nguyên dồi dào ở các quốc gia có đường bờ biển dài như Việt Nam – đang được xem xét như một giải pháp thay thế tiềm năng. Việt Nam sở hữu hơn 3.260 km đường bờ biển, cung cấp một trữ lượng cát biển phong phú, nhưng việc sử dụng cát biển trong xây dựng vẫn đối mặt với nhiều thách thức do đặc tính tự nhiên của loại cát này.
Cát biển thường chứa hàm lượng muối cao, các tạp chất hữu cơ và hạt kích thước không đồng đều, khiến nó không đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật cho xây dựng, như TCVN 7570:2006 (Tiêu chuẩn quốc gia về cát xây dựng). Tuy nhiên, với các công nghệ xử lý hiện đại, cát biển hoàn toàn có thể được biến đổi thành cát xây dựng đạt chuẩn, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của ngành xây dựng.
Bài viết này sẽ phân tích các thách thức khi sử dụng cát biển, các giải pháp xử lý để biến cát biển thành cát xây dựng đạt chuẩn, và các chính sách pháp luật của Việt Nam nhằm thúc đẩy việc sử dụng nguồn tài nguyên này một cách bền vững.
Thách thức khi sử dụng cát biển trong xây dựng

Hình ảnh cát nghiền ở trạm nghiền đá cát nhân tạo Cao Bằng – Ảnh minh họa: Giải Pháp Xử Lý Cát Biển Thành Cát Xây Dựng Đạt Chuẩn
- Hàm lượng muối cao: Cát biển thường chứa muối clorua (NaCl) và các hợp chất muối khác, có thể gây ăn mòn cốt thép trong bê tông, làm giảm độ bền và tuổi thọ của công trình. Theo TCVN 7570:2006, hàm lượng clorua trong cát xây dựng không được vượt quá 0,05% đối với bê tông cốt thép. Nếu không được xử lý, cát biển không thể đáp ứng yêu cầu này, dẫn đến nguy cơ hư hỏng công trình.
- Tạp chất hữu cơ và kích thước hạt không đồng đều: Cát biển thường lẫn các tạp chất hữu cơ như vỏ sò, rong rêu, và các hạt kích thước không đồng đều, ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa. Những tạp chất này có thể làm giảm độ bám dính của cát với xi măng, gây ra hiện tượng phân tầng hoặc nứt vỡ trong công trình.
- Tác động môi trường từ khai thác cát biển: Việc khai thác cát biển không kiểm soát có thể gây xói mòn bờ biển, làm mất cân bằng hệ sinh thái biển và ảnh hưởng đến các khu vực ven bờ. Theo Nghị định 23/2020/NĐ-CP về quản lý cát, sỏi và vật liệu xây dựng, các hoạt động khai thác cát biển phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ môi trường để tránh gây thiệt hại lâu dài.
- Chi phí xử lý cao: Để cát biển đạt tiêu chuẩn xây dựng, cần áp dụng các công nghệ xử lý phức tạp như rửa khử muối, sàng lọc và phân loại hạt. Những quy trình này đòi hỏi đầu tư lớn vào thiết bị và cơ sở hạ tầng, làm tăng chi phí sản xuất so với cát sông hoặc cát nhân tạo.
Giải pháp xử lý cát biển thành cát xây dựng đạt chuẩn

Hình ảnh cập nhật giá cát xây dựng mới nhất – Ảnh minh họa: Giải Pháp Xử Lý Cát Biển Thành Cát Xây Dựng Đạt Chuẩn
- Công nghệ rửa và khử muối: Một trong những giải pháp quan trọng nhất để xử lý cát biển là loại bỏ hàm lượng muối thông qua công nghệ rửa. Các hệ thống rửa cát hiện đại sử dụng nước sạch để rửa nhiều lần, kết hợp với các hóa chất chuyên dụng để trung hòa clorua. Quá trình này có thể giảm hàm lượng muối xuống dưới ngưỡng quy định trong TCVN 7570:2006, đảm bảo cát an toàn cho bê tông cốt thép.
- Để tăng tính bền vững, các hệ thống rửa cát cần tích hợp công nghệ tái sử dụng nước, giúp giảm lượng nước tiêu thụ và tuân thủ các quy định về xả thải theo QCVN 40:2011/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp). Các thiết bị rửa cát tiên tiến, như máy rửa cát ly tâm hoặc hệ thống rửa áp lực cao, cũng giúp loại bỏ tạp chất hữu cơ hiệu quả.
- Sàng lọc và phân loại hạt: Sau khi khử muối, cát biển cần được sàng lọc để loại bỏ các hạt kích thước không phù hợp và tạp chất như vỏ sò, đá nhỏ. Các hệ thống sàng lọc hiện đại sử dụng lưới rung hoặc máy phân loại ly tâm để tạo ra cát có kích thước hạt đồng đều, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật cho bê tông và vữa.
Quá trình này không chỉ cải thiện chất lượng cát mà còn cho phép điều chỉnh kích thước hạt theo nhu cầu cụ thể của từng công trình, từ cát mịn cho vữa xây đến cát thô cho bê tông cường độ cao.
- Ứng dụng công nghệ nghiền bổ sung: Trong một số trường hợp, cát biển sau khi rửa vẫn có hình dạng hạt không lý tưởng (quá tròn hoặc không đủ góc cạnh) để đảm bảo độ bám dính trong bê tông. Việc áp dụng công nghệ nghiền bổ sung, tương tự như sản xuất cát nhân tạo, có thể cải thiện hình dạng hạt, giúp cát biển đạt đặc tính tương tự cát nhân tạo. Công nghệ nghiền ướt còn giúp loại bỏ thêm bụi mịn và tạp chất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt: Để đảm bảo cát biển sau xử lý đạt tiêu chuẩn, các doanh nghiệp cần thiết lập hệ thống kiểm soát chất lượng chặt chẽ. Điều này bao gồm kiểm tra định kỳ hàm lượng clorua, thành phần hữu cơ và kích thước hạt, sử dụng các thiết bị phân tích hiện đại. Việc tuân thủ TCVN 7570:2006 và các quy chuẩn liên quan sẽ giúp cát biển được chấp nhận rộng rãi trong ngành xây dựng.
Lợi ích của việc sử dụng cát biển đã qua xử lý

Tại sao cát xây dựng lại đang thiếu hụt trầm trọng – Ảnh minh họa: Giải Pháp Xử Lý Cát Biển Thành Cát Xây Dựng Đạt Chuẩn
- Giảm áp lực lên nguồn cát sông: Việc sử dụng cát biển đã qua xử lý giúp giảm sự phụ thuộc vào cát sông, vốn đang cạn kiệt do khai thác quá mức. Điều này phù hợp với các chính sách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của Nhà nước, như quy định trong Nghị định 23/2020/NĐ-CP, và góp phần duy trì sự cân bằng của các hệ sinh thái sông ngòi.
- Tận dụng nguồn tài nguyên dồi dào: Với trữ lượng cát biển phong phú, Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển nguồn cung cát xây dựng bền vững. Các khu vực ven biển như miền Trung và Nam Bộ có thể trở thành trung tâm sản xuất cát biển đạt chuẩn, đáp ứng nhu cầu xây dựng trong nước và xuất khẩu.
- Đáp ứng tiêu chuẩn xây dựng và xuất khẩu: Cát biển sau khi được xử lý đúng cách có thể đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế, mở ra cơ hội xuất khẩu sang các thị trường như Nhật Bản, Hàn Quốc và Singapore. Điều này không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn nâng cao vị thế của Việt Nam trong ngành vật liệu xây dựng.
- Thúc đẩy phát triển bền vững: Việc xử lý và sử dụng cát biển giúp giảm tác động môi trường từ khai thác cát sông, đồng thời khuyến khích áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường. Các hệ thống tái sử dụng nước và quản lý chất thải trong quá trình xử lý cát biển cũng góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững theo Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Thách thức trong việc xử lý cát biển

Hình ảnh cát nhân tạo giải pháp cho bài toán khan hiếm cát – Ảnh minh họa: Giải Pháp Xử Lý Cát Biển Thành Cát Xây Dựng Đạt Chuẩn
- Chi phí đầu tư cao: Các dây chuyền xử lý cát biển đòi hỏi đầu tư lớn vào thiết bị rửa, sàng lọc và kiểm soát chất lượng. Chi phí vận hành, bao gồm nước, năng lượng và hóa chất khử muối, cũng làm tăng giá thành sản phẩm, gây khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ.
- Quản lý khai thác cát biển: Dù cát biển là nguồn tài nguyên dồi dào, việc khai thác cần được quản lý chặt chẽ để tránh gây xói mòn bờ biển và ảnh hưởng đến hệ sinh thái. Theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các hoạt động khai thác khoáng sản, bao gồm cát biển, phải tuân thủ các quy định về đánh giá tác động môi trường.
- Nhận thức thị trường: Nhiều nhà thầu và kỹ sư xây dựng tại Việt Nam vẫn e ngại sử dụng cát biển do thiếu thông tin về chất lượng và hiệu quả của loại cát này sau khi xử lý. Điều này đòi hỏi các chương trình tuyên truyền và thử nghiệm thực tế để thay đổi nhận thức.
Giải pháp thúc đẩy sử dụng cát biển trong xây dựng

Hình ảnh dây chuyền nghiền cát nhân tạo sử dụng máy nghiền tinh vsi – Ảnh minh họa: Giải Pháp Xử Lý Cát Biển Thành Cát Xây Dựng Đạt Chuẩn
- Đầu tư vào công nghệ tiên tiến: Các doanh nghiệp nên ưu tiên sử dụng các dây chuyền xử lý cát biển hiện đại, tích hợp công nghệ rửa, sàng lọc và nghiền bổ sung. Các hệ thống tự động hóa và tái sử dụng nước sẽ giúp giảm chi phí vận hành và tăng tính bền vững.
- Hỗ trợ chính sách từ Nhà nước: Nhà nước có thể khuyến khích sử dụng cát biển thông qua các chính sách ưu đãi, như hỗ trợ vốn vay hoặc giảm thuế cho các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xử lý cát biển, theo Quyết định 11/2019/QĐ-TTg về hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến. Việc ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật riêng cho cát biển cũng sẽ thúc đẩy sự chấp nhận của thị trường.
- Tăng cường nghiên cứu và phát triển: Các viện nghiên cứu và trường đại học nên hợp tác với doanh nghiệp để phát triển các công nghệ xử lý cát biển hiệu quả hơn, đồng thời thử nghiệm ứng dụng cát biển trong các công trình thực tế để chứng minh chất lượng.
- Đẩy mạnh tuyên truyền và đào tạo: Các chương trình hội thảo, đào tạo và truyền thông cần được tổ chức để nâng cao nhận thức của các nhà thầu, kỹ sư và nhà quản lý về lợi ích của cát biển đã qua xử lý. Các dự án thí điểm sử dụng cát biển trong các công trình công cộng cũng sẽ giúp tăng niềm tin vào loại vật liệu này.
Việc xử lý cát biển thành cát xây dựng đạt chuẩn là một giải pháp đầy triển vọng để đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng ngày càng tăng tại Việt Nam, đồng thời giảm áp lực lên nguồn cát sông và bảo vệ môi trường. Dù đối mặt với các thách thức về chi phí và nhận thức, các công nghệ xử lý hiện đại, cùng với sự hỗ trợ từ chính sách Nhà nước, sẽ giúp cát biển trở thành nguồn tài nguyên chiến lược trong ngành xây dựng.
Việc áp dụng các giải pháp như rửa khử muối, sàng lọc và kiểm soát chất lượng không chỉ giúp cát biển đáp ứng các tiêu chuẩn như TCVN 7570:2006, mà còn mở ra cơ hội xuất khẩu và thúc đẩy phát triển bền vững. Với sự đầu tư đúng đắn và quản lý hiệu quả, cát biển sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai của ngành xây dựng Việt Nam.
Bài viết cập nhật ngày: 15/07/2025. Đây là một bài viết tổng quan, thông tin mang tính chất tham khảo. Hãy liên hệ 0911.628.628 để được tư vấn chuyên sâu và chính xác hơn về dây chuyền nghiền đá xây dựng!
Xem thêm các bài viết khác cùng chủ đề: