Tin tức

Tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng TCVN và thế giới

“Tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng TCVN và thế giới” được chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, giám sát, nhà thầu và phòng thí nghiệm tìm kiếm để nắm rõ yêu cầu kỹ thuật, kiểm soát chất lượng, thiết kế cấp phối và nghiệm thu mặt đường Asphalt. Việc hiểu đúng các tiêu chuẩn TCVN 8819:2011, 13567 – 5:2024, giúp các nhà sản xuất đưa ra được mác bê tông nhựa nóng đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo thi công đạt độ bền, ổn định và tuổi thọ theo thiết kế.

Phần 1: Giới thiệu chung về tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng TCVN và Thế giới

Các tiêu chuẩn chính cho bê tông nhựa nóng tại Việt Nam được quy định chủ yếu trong hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN), đặc biệt là các bộ tiêu chuẩn TCVN 8819:2011, TCVN 8820:2011, TCVN 8860:2011 (gồm nhiều phần), và các tiêu chuẩn mới hơn như TCVN 13567:2022 và TCVN 12818:2019.

Trên thế giới, các tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng uy tín chủ yếu từ nguồn:

  • ASTM (Mỹ), chuẩn cho thí nghiệm vật liệu Asphalt. ASTM là nguồn gốc và uy tín nhất, tất cả bản PDF phải mua bản quyền. Các tiêu chuẩn quan trọng như: ASTM D6927 (Marshall); ASTM D946 (Bitumen); ASTM D3515 (Cấp phối Asphalt); ASTM D5 (Độ kim lún nhựa đường); ASTM D36 (Điểm hóa mềm).
  • EN: Tiêu chuẩn Châu Âu về hỗn hợp Asphalt là nguồn được châu Âu dùng rộng rãi cho các dự án quốc tế, đặc biệt trong PPP, BOT. Các tiêu chuẩn thường: EN 13108-1: Asphalt Concrete, EN 13043: Cốt liệu; EN 12591: Bitumen.

Phần 2: Tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng tại Việt Nam TCVN

Hình ảnh hệ thống điều khiển trạm trộn bê tông nhựa nóng LB Series

1. Tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng TCVN 8819:2011

Quy định về Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm thu: Đây là tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng quan trọng nhất cho thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa nóng. Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu về:

  • Vật liệu: Yêu cầu chất lượng cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) và nhựa đường (bitum).
  • Thiết kế hỗn hợp: Yêu cầu về cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa tối ưu, và các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp.
  • Sản xuất và vận chuyển: Nhiệt độ trộn (thường từ 140–160°C) và các yêu cầu về trạm trộn.
  • Thi công: Quy định về nhiệt độ rải, đầm nén, số lượt lu lèn, và các biện pháp kiểm soát chất lượng tại hiện trường.
  • Nghiệm thu: Các chỉ tiêu nghiệm thu như độ chặt lu lèn, độ bằng phẳng, và độ dốc mặt đường.
  • Một bộ tiêu chuẩn mới hơn đã cập nhật một số nội dung là TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng – Thi công và nghiệm thu, với các phần khác nhau cho từng loại bê tông nhựa (ví dụ: bê tông nhựa chặt, bê tông nhựa polyme).

Quy định về Tiêu chuẩn về Phương pháp thử: Bộ tiêu chuẩn TCVN 8860:2011 Bê tông nhựa – Phương pháp thử quy định các phương pháp thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu kỹ thuật, bao gồm:

  • Xác định độ ổn định và độ dẻo Marshall (Phần 1).
  • Xác định hàm lượng nhựa bằng phương pháp chiết (Phần 2).
  • Xác định độ rỗng dư, độ rỗng cốt liệu (VMA), và độ rỗng lấp đầy nhựa (VFA) (các Phần 9, 10, 11).

Quy định về tiêu chuẩn về Thiết kế hỗn hợp

  • Tiêu chuẩn TCVN 8820:2011 Hỗn hợp bê tông nhựa nóng – Thiết kế theo phương pháp Marshall hướng dẫn trình tự và yêu cầu kỹ thuật để xác định hàm lượng nhựa tối ưu cho hỗn hợp bê tông nhựa.
  • Ngoài ra, TCVN 12818:2019 Hỗn hợp bê tông nhựa nóng – Thiết kế theo đặc tính thể tích Superpave là một tiêu chuẩn mới áp dụng phương pháp thiết kế tiên tiến hơn (Superpave).
  • Việc áp dụng tiêu chuẩn nào cụ thể phụ thuộc vào yêu cầu của dự án, cấp đường, và loại vật liệu được sử dụng.

Tuy nhiên Ngày 20/6/2022, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định 1036/QĐ-BKHCN về việc hủy bỏ tiêu chuẩn quốc gia. Theo đó, hủy bỏ 01 tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) sau đây: TCVN 8819:2011 Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm thu. Nguồn: Xem tại đây

Thay vào đó là TCVN 13567:2022 mới hơn được thay thế. Xem chi tiết dưới phần 2.

2. TCVN 13567-1:2022 – Tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng tại Việt Nam mới nhất

Hình ảnh tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng TCVN và thế giới

– Giới thiệu chung về TCVN 13567:2022:

Ngày 20/6/2022, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định số 1037/QĐ-BKHCN về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia.

Theo đó, công bố 3 Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) gồm:

  • TCVN 13567-1:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng – Thi công và nghiệm thu – Phần 1: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường.
  • TCVN 13567-2:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng – Thi công và nghiệm thu – Phần 2: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường polyme.
  • TCVN 13567-3:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng – Thi công và nghiệm thu – Phần 3: Hỗn hợp nhựa bán rỗng.

Nguồn: Ủy Ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia Tcvn.gov.vn

Tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng TCVN 13567-1:2022 là tiêu chuẩn quan trọng, mới nhất, quy định các yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, thiết kế hỗn hợp, thi công và nghiệm thu lớp mặt đường bê tông nhựa nóng, nhằm kiểm soát chặt chẽ chất lượng, nâng cao tuổi thọ mặt đường và giảm lỗi hằn lún, nứt gãy trong sử dụng.

Với nhà sản xuất bê tông nhựa nóng tại Việt Nam thường quan tâm quy định về Phần 1: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường (BTNC). Đại Việt JSC sẽ làm rõ phần này!

– Phạm vi và áp dụng: 

  • Áp dụng cho lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng, bê tông nhựa chặt (Dense – Graded Asphalt Concrete) sử dụng nhựa đường thông thường.
  • Dùng cho các công trình đường ô tô, cao tốc, đường đô thị, đường nông thôn, bến cảng, sân bay (với lớp không chịu bánh tàu bay trực tiếp) khi thi công mới, sửa chữa, cải tạo hoặc nâng cấp.

– Nội dung chính của tiêu chuẩn:

Tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng TCVN 13567-1:2022 quy định đầy đủ quy trình, từ vật liệu đến nghiệm thu, gồm các phần sau:

1. Phân loại và yêu cầu về hỗn hợp bê tông nhựa chặt

Theo cỡ hạt lớn nhất danh định, BTNC được phân thành 6 loại:

  • BTNC 4.75 (có thể gọi là bê tông nhựa cát): Có cỡ hạt lớn nhất danh định là 4,75 mm và cỡ hạt lớn
    nhất là 9,5 mm. Phù hợp cho lớp mặt mỏng, tăng độ bằng phẳng.
  • BTNC 9.5 có cỡ hạt lớn nhất danh định là 9,5 mm và cỡ hạt lớn nhất là 12,5 mm. Phù hợp cho lớp mặt đô thị, điều kiện tải trung bình.
  • BTNC 12.5 có cỡ hạt lớn nhất danh định là 12,5 mm và cỡ hạt lớn nhất là 16 mm. Phù hợp cho lớp mặt phổ biến cho quốc lộ, cao tốc.
  • BTNC 16 có cỡ hạt lớn nhất danh định là 16 mm và cỡ hạt lớn nhất là 19 mm. Phù hợp cho lớp dưới mặt.
  • BTNC 19 có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm. Phù hợp cho lớp móng trên.
  • BTNC 25 có cỡ hạt lớn nhất danh định là 25 mm và cỡ hạt lớn nhất là 31,5 mm. Phù hợp cho lớp móng dưới chịu tải trọng lớn.

2. Yêu cầu về cốt liệu của BTNC

Hình ảnh các chi tiêu yêu cầu cốt liệu lớn

Hình ảnh các chi tiêu yêu cầu cốt liệu lớn (Ảnh 1)

Hình ảnh yêu cầu cốt liệu trạm trộn bê tông nhựa nóng theo TCVN

Hình ảnh yêu cầu cốt liệu trạm trộn bê tông nhựa nóng theo TCVN (ảnh 2)

  • Cốt liệu thô (đá dăm): Độ sạch và độ nghèo bụi trong giới hạn cho phép. Độ hao mòn Los Angeles (LA) đạt mức quy định. Hình dạng hạt phù hợp, tỷ lệ hạt dẹt – dài không vượt ngưỡng. Độ nghiền vỡ ≥ yêu cầu để tăng sức kháng trượt
  • Cát và cốt liệu mịn: Mô đun độ lớn phù hợp. Hàm lượng sét, bụi trong giới hạn
  • Bột khoáng có độ mịn, thành phần hóa học đạt chuẩn, tăng độ đặc và độ dính bám đá – nhựa
  • Nhựa đường theo tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng TCVN 7493 hoặc chuẩn quốc tế tương đương, các chỉ tiêu gồm độ kim lún, điểm hóa mềm, độ nhớt, độ kéo dài…
  • Phụ gia chống trượt, tăng bám dính, cải thiện tính ổn định hỗn hợp

Hình ảnh vật liệu trộn bê tông nhựa nóng

3. Thiết kế cấp phối hỗn hợp

Xác định thành phần cốt liệu, nhựa, bột khoáng… để đảm bảo cấp phối phù hợp, sao cho sau khi đầm nén, hỗn hợp có độ rỗng dư (Air voids), độ rỗng cốt liệu (VMA), độ bão hoà nhựa (VFA), hàm lượng nhựa tối ưu (OAC) theo yêu cầu kỹ thuật.

4. Sản xuất tại trạm trộn

Quy định điều kiện trộn nóng, nhiệt độ, cách quản lý cốt liệu và nhựa đường để bảo đảm đồng đều hỗn hợp trước khi rải.

5. Thi công lớp BTNC (rải, lu, hoàn thiện)

Chỉ dẫn quy trình rải nóng, lu lèn, đảm bảo độ dày lớp, độ chặt, đồng đều mặt đường, quy trình thi công theo dốc, tránh lỗi đối với chỗ nối và đảm bảo chất lượng lớp mặt.

6. Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu

Quy định các kiểm tra tại hiện trường (nhiệt độ rải, độ chặt, độ rỗng dư, lớp dày, độ bằng phẳng, độ nhám, độ bám dính…) để nghiệm thu lớp mặt đường.

7. An toàn lao động và bảo vệ môi trường

Tiêu chuẩn cũng quy định yêu cầu về an toàn thi công, kiểm soát bụi, khí thải, bảo vệ môi trường, khi thi công asphalt nóng.

8. Thông số kỹ thuật mẫu phụ lục

Như các chỉ tiêu chất lượng nhựa đường thông thường (kim lún, điểm hóa mềm…), bảng hướng dẫn lựa chọn loại nhựa phù hợp, cách tính nhiệt độ thiết kế mặt đường, cách kiểm soát độ chặt sau lu, chuyển đổi kích cỡ sàng phòng thí nghiệm/trạm trộn.

– Ý nghĩa khi áp dụng theo đúng TCVN 13567-1:2022

  • Đảm bảo hỗn hợp asphalt (BTNC) đủ chất lượng, đạt yêu cầu thiết kế, độ bền, độ ổn định, tuổi thọ mặt đường.
  • Quy trình thi công, kiểm soát, nghiệm thu rõ ràng, minh bạch, giúp giảm rủi ro phát sinh hư hỏng, sai thiết kế.
  • Phù hợp với mọi loại đường (cao tốc, đô thị, nông thôn…) và nhiều điều kiện thi công khác nhau.
  • Dễ dàng giám sát, kiểm tra, thuận tiện cho tư vấn, chủ đầu tư, nhà thầu và đơn vị kiểm định.

Xem chi tiết mô tả quy định về tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng TCVN13567-1:2022 tại đây.

Trên đây là toàn bộ thông tin tiêu chuẩn bê tông nhựa nóng theo TCVN13567-1:2022 và TCVN 8819:2011 hy vọng sẽ hữu ích cho các đơn vị đầu tư, sản xuất, tư vấn thiết kế, giám sát, nhà thầu… Thông tin vẫn luôn được cập nhật mới nhất!

Liên hệ ngay 0911.628.628 với Đại Việt JSC để được tư vấn giải pháp trộn Asphalt và trạm trộn bê tông nhựa nóng giúp “Runtian trải thảm những cung đường Việt Nam mang đến những tuyến đường bền vững, hiện đại, chất lượng cao, phát triển hạ tầng quốc gia Việt Nam.

Xem thêm các bài viết khác cùng chủ đề:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *