Các loại gạch và kích thước từng loại trong dây chuyền sản xuất gạch không nung được nhiều chủ đầu tư quan tâm, tìm hiểu, để lựa chọn loại gạch phù hợp với nhu cầu xây dựng của từng khu vực. Cùng xem chi tiết trong bài viết này của Đại Việt nhé.
Tại sao các chủ đầu tư quan tâm đến các loại gạch và kích thước?
Trong dự án xây dựng, kích thước và chủng loại gạch quyết định trực tiếp đến khả năng chịu lực, tính thẩm mỹ và chi phí thi công. Do đó các nhà đầu tư muốn mở nhà máy gạch không nung cần cần quan tâm đến các loại gạch và kích thước để lựa chọn loại gạch sản xuất đáp ứng nhu cầu tốt nhất cho thị trường khu vực.
Nhà đầu tư muốn sản xuất gạch không nung phải xác định loại gạch và kích thước ngay từ khâu lập dự án vì các yếu tố này quyết định trực tiếp đến việc:
Các loại gạch và kích thước sản xuất ra có đáp ứng nhu cầu thị trường khu vực hay không? Do thói quen xây dựng khác nhau: Miền Bắc chuộng gạch block 390×190×90 mm cho tường bao, tường chịu lực. Trong khi miền Nam ưa gạch 2–4 lỗ 220×105×90 mm để xây tường ngăn, nhà phố. Nếu loại gạch và kích thước không phù hợp thị hiếu, đầu ra khó tiêu thụ, vòng quay vốn chậm.
Tiếp theo, việc nắm rõ các loại gạch và kích thước giúp xác định được quy mô và cấu hình dây chuyền: Mỗi kích thước gạch đòi hỏi khuôn ép, lực rung nén, hệ trộn và băng tải riêng. Ví dụ: gạch block lớn cần máy ép rung thủy lực lực nén ≥100 tấn; gạch nhẹ 2 lỗ có thể dùng máy servo tốc độ cao, khuôn chính xác ±1 mm. Chọn sai dẫn tới đầu tư thừa hoặc thiếu công suất, tăng chi phí cải tạo.
Thứ 3, xác định được các loại gạch và kích thước giúp tối ưu chi phí nguyên liệu & phối liệu. Ví dụ như gạch chịu lực lớn dùng tỷ lệ xi măng, cát, mạt đá cao hơn nên chi phí để sản xuất nên một viên gạch sẽ cao hơn. Gạch tường ngăn hoặc gạch nhẹ có thể tăng cát, giảm xi măng để tối ưu giá. Định hình sản phẩm từ đầu giúp nhà đầu tư tính đúng chi phí sản xuất và giá bán.
Cuối cùng, khi xác định được các loại gạch và kích thước sẽ nắm rõ tiêu chuẩn kỹ thuật & pháp lý. Mỗi dòng gạch phải đáp ứng TCVN/ASTM riêng (độ bền nén, hút nước, sai số kích thước). Thiết bị và khuôn cần thiết kế sẵn để đạt tiêu chuẩn này, tránh rủi ro kiểm định.
Dù là các loại gạch 2 lỗ, gạch block, gạch lát sân hay gạch tường mỗi loại có tiêu chuẩn về độ bền, cường độ nén, khối lượng riêng khác nhau. Việc xác định trước loại gạch giúp nhà đầu tư tối ưu thiết kế dây chuyền, từ khuôn ép, cấp phối nguyên liệu đến công suất lò sấy, giảm lãng phí và đảm bảo sản phẩm đạt TCVN hoặc tiêu chuẩn quốc tế.
Các loại gạch và kích thước gạch có ảnh hưởng đến chọn thiết bị sản xuất gạch không nung không
Kích thước viên gạch chi phối toàn bộ cấu hình máy. Gạch block lớn cần máy ép rung thủy lực lực nén cao, bàn rung lớn; gạch 2 lỗ hoặc gạch nhẹ lại ưu tiên máy ép servo tốc độ nhanh, khuôn chính xác cao. Hệ thống phối liệu, băng tải và robot xếp dỡ cũng thay đổi: cỡ gạch càng lớn, băng tải càng rộng, bộ kẹp robot càng chịu tải nặng.
Ngoài ra, tỷ lệ xi măng – cát – mạt đá cho từng loại gạch ảnh hưởng đến công suất trộn và thời gian rung ép. Vì vậy, việc chọn thiết bị phải dựa trên mục tiêu sản phẩm cụ thể ngay từ giai đoạn lập dự án.
1. Gạch 2 lỗ
Gạch rỗng 2 lỗ thuộc TOP các loại gạch và kích thước phổ biến. Gạch hình chữ nhật với hai lỗ dọc chạy suốt viên, trọng lượng nhẹ hơn gạch đặc 25–30%. Loại gạch này có thể sản xuất dạng gạch nung truyền thống hoặc phương pháp sản xuất gạch không nung đều được. Tại các khu vực miền Nam, Tây Nam Bộ và miền bắc sử dụng nhiều khi xây nhà phố, nhà cấp 4, tường ngăn nhẹ, các công trình dân dụng thấp tầng, nhà ở tư nhân cần giảm tải móng…
Kích thước phổ biến của loại gạch 2 lỗ không nung: 220 × 110 × 60 mm (loại chuẩn tường 110 mm). Một số nhà máy làm 210 × 95 × 60 mm để giảm khối lượng. Để loại gạch này được ứng dụng đạt chuẩn khi thi công các công trình cần đảm bảo TCVN:
- Độ bền nén ≥ 7,5 MPa (TCVN 1450:2020 cho gạch bê tông rỗng).
- Sai số kích thước ±2 mm; độ rỗng 25–55 %.
- Hỗn hợp cấp phối phải đồng đều, rung nén đủ áp (≥60 bar) để thành mạch không nứt.
Doanh nghiệp sản xuất các loại gạch và kích thước khác nhau mà có loại gạch 2 lỗ thuộc nhóm gạch rỗng, khối lượng nhẹ và yêu cầu hình dạng chuẩn xác. Việc chọn sản phẩm này tác động trực tiếp đến thiết kế khuôn, thông số ép rung và quy trình bảo dưỡng của toàn bộ dây chuyền. Vì độ rỗng cao làm giảm khả năng phân tán lực khi ép, đòi hỏi lực nén và rung được kiểm soát bằng PLC. Cộng với thành mỏng khiến viên gạch nhạy cảm với va chạm cơ học và co ngót trong giai đoạn dưỡng hộ. Vì thế, doanh nghiệp cần:
- Chọn máy ép rung thủy lực/servo có khuôn 2 lỗ, thành mỏng hơn gạch đặc đáp ứng được lực nén và tần số rung chính xác để tránh nứt mép. Vì gạch rỗng dễ cong vênh, nếu lực ép quá lớn hoặc rung không đều sẽ phá vỡ vách lỗ. Như vậy cần chọn máy ép rung có khả năng điều chỉnh tần số và áp lực linh hoạt (≥60–80 bar).
- Khuôn 2 lỗ phải dùng thép chịu mài mòn. Khuôn có chốt tạo lỗ phải gia công cứng và đồng đều; sai số ±0,5 mm, đảm bảo 2 lỗ thông suốt, không bavia, phù hợp TCVN 1450:2020. Cần bảo trì bảo trì định kỳ để giữ kích thước.
- Cần công thức cấp phối: Cát sạch, mạt đá mịn, xi măng PC40 trở lên, độ ẩm 7–8%. Hỗn hợp cần độ ẩm và tỷ lệ xi măng cao hơn gạch đặc để đạt cường độ. Vì thành gạch mỏng nên hỗn hợp quá khô dễ nứt, quá ướt gây co ngót.
- Ví dụ dây chuyền có robot bốc xếp các loại gạch nhẹ, thành mỏng, bộ kẹp phải điều chỉnh áp lực và tốc độ để không làm sứt vỡ. Giảm phế phẩm trong quá trình chuyển và xếp lên pallet.
- Dưỡng hộ ẩm kín sau 24h hoặc dùng buồng hơi để đảm bảo cường độ ≥7,5 MPa theo TCVN.
- Kiểm tra chất lượng liên tục: Đo độ nén, hút nước, sai số kích thước để đáp ứng tiêu chuẩn và giảm tỷ lệ phế phẩm.
2. Gạch block
Một trong số các loại gạch và kích thước phổ biến của dòng gạch không nung, đó chính là gạch block. Gạch block hay còn gọi là gạch xi măng cốt liệu đặc hoặc rỗng, ép rung thủy lực, kích thước lớn (390×190 mm). Có thể đổ cốt thép, bơm vữa để tăng khả năng chịu lực. Gạch được sử dụng nhiều ở miền Bắc và ven biển miền Trung, dùng để xây tường rào, nhà xưởng, chung cư cao tầng. Các khu công nghiệp, khu kinh tế nơi yêu cầu tường chịu lực và tiến độ thi công nhanh.
Kích thước phổ biến: 390 × 190 × 90/100/150/190 mm (tường 100 mm, 150 mm, 200 mm).
Yêu cầu sản xuất – TCVN 6477:2016
- Cường độ nén ≥ 7,5–10 MPa (tường chịu lực cần ≥ 10 MPa).
- Độ hút nước ≤ 12 %.
- Thành phần: xi măng PC40/PC50, cát hạt mịn, mạt đá sạch; cấp phối và thời gian rung nén được kiểm soát nghiêm ngặt.
- Bảo dưỡng hơi nước hoặc phun ẩm sau 24h.
Doanh nghiệp cần lưu ý chọn thiết bị để sản xuất loại gạch block như thế nào cho phù hợp:
- Chọn Máy ép rung thủy lực, cần lực nén lớn 120–150 tấn, bàn rung diện tích lớn, chu kỳ ép dài hơn. Vì viên block dày, thể tích lớn nên cần áp lực cao để toàn khối đồng nhất, đạt cường độ ≥10 MPa (TCVN 6477:2016).
- Với khuôn và chày ép cần loại khuôn kích thước lớn, thép dày, chống mài mòn. Thay khuôn nặng hơn, cần hệ nâng hạ. Vì diện tích bề mặt và mài mòn cao do nhiều cốt liệu thô.
- Hệ phối trộn cần trộn mẻ lớn (≥0,5 m³/mẻ), cốt liệu hạt to 5–10 mm, motor công suất cao để đảm bảo phân tán đồng đều trong khối gạch lớn, hỗn hợp không được tách nước. Cấp phối nguyên liệu: xi măng PC40/PC50, cát sạch, mạt đá 5–10 mm; độ ẩm 7–8 %.
- Pallet và robot xếp cần thiết kế chịu tải ≥20 kg/viên, có kẹp chống trượt.
- Quản lý dưỡng hộ cần duy trì nhiệt độ 25–30 °C, độ ẩm >90 % trong 24h đầu, sau đó bảo dưỡng ẩm ≥14 ngày hoặc dùng buồng hơi 8–10 giờ để rút ngắn thời gian.
- Kiểm soát chất lượng định kỳ: thử nén ≥10 MPa, hút nước ≤12 % theo TCVN 6477:2016.
3. Gạch lát sân
Các loại gạch và kích thước phổ biến trong xây dựng ngoài loại 2 lỗ, loại block cần có các loại gạch lát sân, gạch tường. Gạch lát sân là gạch bê tông màu hoặc xám, bề mặt cứng, nhiều hình dạng (vuông, chữ nhật, lục giác). Tự chèn nhờ trọng lượng và hình khớp. Loại gạch này được sử dụng trên toàn quốc, đặc biệt các khu đô thị, khu du lịch lớn cần làm cho công viên, vỉa hè, quảng trường, lối đi resort.
Kích thước phổ biến: 200 × 100 × 60/80 mm (hình chữ nhật). 250 × 250 × 60 mm, 300 × 300 × 60 mm (vuông). Dạng lục giác: cạnh 200 mm, dày 60–80 mm.
Yêu cầu sản xuất – TCVN 6476:1999
- Cường độ nén ≥ 30 MPa; uốn ≥ 3,5 MPa.
- Độ mài mòn ≤ 0,5 g/cm².
- Dùng máy ép rung thủy lực lực nén cao (≥200 bar), bề mặt phủ bột màu hoặc granite mịn, dưỡng hộ hơi nước để đạt độ cứng bề mặt.
4. Gạch tường
Các loại gạch và kích thước thì loại gạch tường chuyên dùng để xây dân dụng, theo thói quen của người dân là gạch đỏ nung. Có thể gạch đặc hoặc 2 lỗ, 4 lỗ, 6 lỗ. Tuy nhiên các loại gạch tường ngày nay đều sản xuất với công nghệ không nung, mà vẫn đảm bảo được chất lượng và độ bền. Loại gạch xây tường chịu lực, tường bao, tường ngăn nội thất yêu cầu độ kín khí, cách âm.
Kích thước phổ biến: Gạch đặc đất nung: 220 × 105 × 55 mm. Gạch xi măng cốt liệu: 190 × 90 × 55 mm hoặc 180 × 80 × 60 mm.
Yêu cầu sản xuất – TCVN 6477:2016 (gạch bê tông):
- Cường độ nén ≥ 10 MPa (tường chịu lực).
- Hút nước ≤ 15 %.
- Sai số kích thước ±1,5 mm.
- Cốt liệu phải rửa sạch, loại bỏ tạp chất
Dù là các loại gạch và kích thước nào, các chủ đầu tư cũng nên tìm hiểu rõ trước khi lên phương án, kế hoạch sản xuất lâu dài. Xem chi tiết kỹ hơn tại: Kích thước gạch các loại không nung phổ biến.
Đại Việt – Địa chỉ cung cấp dây chuyền sản xuất gạch không nung phù hợp các loại gạch và kích thước
Đại Việt luôn không ngừng nỗ lực tìm kiếm giải pháp công nghệ, dây chuyền máy gạch không nung chất lượng đem đến cho doanh nghiệp thiết bị tốt nhất. Xa hơn là thay đổi, nâng cao chất lượng gạch không nung trên thị trường Việt Nam. Chúng tôi luôn hoan nghênh các chủ đầu tư đến tham quan các dây chuyền nghiền máy gạch không nung thực tế Đại Việt đã triển khai lắp đặt cho khách để có góc nhìn trực quan nhất.
Việc chọn đúng nơi bán máy gạch không nung uy tín là bước quan trọng quyết định thành công hay thất bại của cả một dây chuyền sản xuất. Hãy ưu tiên đơn vị có năng lực thực tế, tư vấn bài bản, hỗ trợ kỹ thuật và có thiết bị vận hành thực tế để kiểm chứng. Một quyết định đúng ngay từ đầu sẽ giúp bạn tiết kiệm hàng trăm triệu đồng chi phí vận hành và bảo trì về sau.
Xem nhiều hơn các dự án Đại Việt lắp đặt dây chuyền sản xuất gạch không nung cho khách hàng tại đây
Liên hệ ngay với chúng tôi: 0911.628.628 để được tư vấn hỗ trợ nhanh chóng. Xin cảm ơn!
Xem thêm các bài viết khác cùng chủ đề: