Hiện nay, ngành xây dựng ngày càng đòi hỏi vật liệu xanh, thân thiện môi trường, dễ thi công và tiết kiệm chi phí. Các nhà máy xi măng sản xuất vữa keo với lợi thế chủ động được nguồn nguyên liệu chính để sản xuất vữa keo, vừa mang đến cho thị trường những sản phẩm vữa khô và keo dán gạch chất lượng, vừa ghi tên thương hiệu sản xuất loại vật liệu này, chủ động chiếm lĩnh thị phần vữa keo trong nước.
Vì thế, các nhà máy xi măng làm vữa khô là giải pháp hiệu quả các doanh nghiệp xi măng nên nắm bắt. Xem ngay 5 lưu ý quan trọng doanh nghiệp xi măng đừng vội bỏ qua khi tìm hiểu, đầu tư sản xuất vật liệu mới vớ dây chuyền sản xuất vữa keo xây dựng này.
Tổng quan về vữa keo xây dựng trộn sẵn
Để hiểu rõ tại sao nhà máy xi măng nên đầu tư vào lĩnh vực vữa khô trộn sẵn, trước tiên cần nắm bắt rõ khái niệm, thành phần và xu hướng thị trường của loại vật liệu này.
Vữa keo xây dựng trộn sẵn là gì?
Vữa keo xây dựng trộn sẵn là sản phẩm hỗn hợp dạng bột khô được phối trộn từ xi măng, cát mịn sấy khô, polymer và các phụ gia chuyên dụng. Sản phẩm được đóng bao sẵn, chỉ cần trộn với nước là sử dụng được ngay để ốp lát gạch, xây tường, xử lý bề mặt.
Khác với hồ vữa trộn thủ công truyền thống, vữa keo trộn sẵn đảm bảo độ kết dính cao, chống thấm tốt, thi công sạch sẽ và tiết kiệm nhân công. Đây là lý do nó được ưa chuộng trong các công trình dân dụng và công nghiệp hiện đại.
Tiềm năng thị trường vữa keo tại Việt Nam
Tại Việt Nam, thị trường xây dựng tăng trưởng ổn định kéo theo nhu cầu lớn về vật liệu hoàn thiện chất lượng cao. Vữa keo trộn sẵn đang dần thay thế cho phương pháp truyền thống nhờ:
- Nhu cầu ốp lát gạch ngày càng tinh xảo, yêu cầu keo dán chất lượng.
- Chủ đầu tư ưu tiên vật liệu thi công nhanh – gọn – sạch.
- Nhà thầu mong muốn chuẩn hóa vật liệu, tiết kiệm chi phí và thời gian.
Theo nhiều báo cáo ngành vật liệu xây dựng, mức tăng trưởng vữa keo giai đoạn 2024–2030 dự báo đạt 12–15%/năm, mở ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong ngành xi măng.
Tại sao nhà máy xi măng nên đầu tư sản xuất vữa keo
Việc mở rộng sản xuất sang lĩnh vực vữa keo trộn sẵn không chỉ tận dụng lợi thế nguyên liệu mà còn giúp nhà máy xi măng nâng cao biên lợi nhuận và mở rộng thị phần.
Các nhà máy xi măng sở hữu nhiều lợi thế để sản xuất vữa keo:
- Nguồn nguyên liệu chính là xi măng – thành phần chiếm 40–50% trong vữa keo – luôn có sẵn.
- Hạ tầng băng tải, silo, trạm đóng bao có thể tận dụng, chỉ cần nâng cấp một phần.
- Thương hiệu đã có trên thị trường giúp dễ mở rộng hệ thống phân phối.
Quan trọng hơn, việc sản xuất vữa keo giúp đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao giá trị gia tăng cho mỗi tấn xi măng. Thay vì bán xi măng rời, doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành vữa khô đóng bao, giúp biên lợi nhuận tăng 2–3 lần.
Cấu trúc một dây chuyền sản xuất vữa keo trong nhà máy xi măng
Để triển khai sản xuất vữa keo hiệu quả, nhà máy xi măng cần nắm rõ cấu trúc thiết bị của một dây chuyền chuẩn hiện đại, đảm bảo tính liên tục và chất lượng sản phẩm đầu ra. Một dây chuyền vữa keo tiêu chuẩn thường bao gồm:
- Hệ thống sấy và làm nguội cát: Sử dụng máy sấy thùng quay 3 pass hoặc máy sấy dạng tháp để đưa độ ẩm cát về dưới 0.5%. Cát sau sấy đi qua máy làm nguội để ổn định nhiệt độ dưới 50°C trước khi đưa lên silo trộn.
- Hệ thống cấp liệu và định lượng: Silo chứa xi măng, cát, phụ gia rời với cân định lượng loadcell chính xác ±0.3%. Cấp liệu bằng vít tải, van quay, hoặc băng tải trục vít, có thể tùy chỉnh tỷ lệ phối trộn linh hoạt theo từng dòng vữa.
- Máy trộn vữa khô: Loại phổ biến là máy trộn 1 trục hoặc 2 trục ngang, thể tích từ 500 – 3000 lít/mẻ. Một số dây chuyền lớn sử dụng máy trộn dạng tháp đứng kiểu Ribbon hoặc Ploughshare, đạt năng suất 20 – 30 tấn/giờ.
- Hệ thống đóng bao và hút bụi: Vữa sau trộn được đưa vào máy đóng bao tự động (1 vòi – 4 vòi), có thể đóng 20–50 bao/phút. Hệ thống lọc bụi xyclon kết hợp túi vải đảm bảo an toàn môi trường và thu hồi vật liệu mịn.

Hình ảnh tìm hiểu keo dán gạch trộn xi măng nguyên liệu quy trình sản xuất – Ảnh minh họa: Nhà máy xi măng sản xuất vữa keo
5 lưu ý quan trọng cho nhà máy xi măng sản xuất vữa keo
Để không rơi vào bẫy đầu tư lãng phí, nhà máy xi măng cần có chiến lược rõ ràng về sản phẩm, công nghệ, quản lý chất lượng và lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Dưới đây là những lưu ý then chốt.
1. Xác định các loại vữa khô nhà máy xi măng có thể sản xuất
Tùy theo mục tiêu thị trường và khả năng kiểm soát công thức, nhà máy xi măng sản xuất vữa khô có thể triển khai các dòng sản phẩm sau:
Vữa xây (Masonry Mortar):
- Dùng để xây tường gạch, bê tông khí, gạch block.
- Thành phần: xi măng PC40, cát mịn, phụ gia tăng dẻo.
- Độ sệt tiêu chuẩn: 12 – 15cm.
Vữa trát (Plaster Mortar):
- Dùng cho trát tường trong, ngoài, trần.
- Chứa phụ gia chống nứt, chống thấm, tăng bám dính.
- Đạt cường độ ≥ 7.5 MPa sau 28 ngày.
Keo dán gạch, keo chà ron:
- Sản phẩm yêu cầu phối trộn chính xác polymer, cốt liệu siêu mịn.
- Đạt độ bám dính > 1 MPa, chống trượt, chống thấm.
Vữa tự san phẳng, vữa chống thấm:
- Phát triển theo hướng vật liệu cải tiến, yêu cầu công nghệ cao hơn.
- Cần kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, thời gian mở, thời gian ninh kết.

Hình ảnh vữa khô trộn sẵn Hà Nội top 10 thương hiệu uy tín – Ảnh minh họa: Nhà máy xi măng sản xuất vữa keo
Xem ngay: 10 thương hiệu vữa keo trộn sẵn đang chiếm lĩnh thị trường trong nước!
2. Cần tuân theo yêu cầu kỹ thuật và quản lý chất lượng nghiêm ngặt
Để đảm bảo sản phẩm đạt chuẩn, nhà máy xi măng sản xuất vữa khô cần áp dụng nghiêm ngặt các tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Kiểm soát chặt chẽ độ ẩm, độ mịn, thành phần.
- Hệ thống phối trộn phải đảm bảo đồng nhất từng mẻ trộn.
- Tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và quốc tế (EN/ISO).
Kiểm soát chặt chẽ độ ẩm, độ mịn, thành phần:
- Về độ ẩm nguyên liệu: Cát sấy khô dùng trong phối trộn phải có độ ẩm không quá 0,5% để tránh vón cục, tắc máy và ảnh hưởng đến thời hạn sử dụng. Bột đá, polymer, phụ gia cũng cần được bảo quản trong điều kiện khô ráo, độ ẩm dưới 1–2% là lý tưởng.
- Về độ mịn: Xi măng dùng trong vữa keo yêu cầu độ mịn đạt tối thiểu ≥ 3000 cm²/g (theo Blaine). Bột đá (filler) thường yêu cầu lọt sàng 325 mesh ≥ 95%, tức kích thước hạt dưới 45 micron, đảm bảo độ mịn, khả năng bám dính và không gây cát hóa bề mặt sau đóng rắn.
- Về thành phần phối trộn được khuyến nghỉ theo khối lượng (chỉ mang tính chất tham khảo): Xi măng 35–45%; Cát khô mịn 35–50%; Polymer (như HPMC) 1.5–2.5%; Phụ gia điều chỉnh 0.5–1%; Bột đá siêu mịn 5–10%. Việc phối trộn sai lệch chỉ 1–2% có thể làm hỏng cả mẻ sản phẩm, gây bong tróc, tách lớp hoặc không đủ cường độ sau khi sử dụng. Lưu ý: Tỷ lệ phối trộn vữa keo xây dựng chỉ mang tính chất tham khảo. Mỗi đơn vị cần phải nghiên cứu tỷ lệ phối trộn khác nhau để đạt mác vữa keo tốt nhất.

Hình ảnh hệ thống thu bụi của dây chuyền vữa keo lớn nhất Việt Nam – Ảnh minh họa: Nhà máy xi măng sản xuất vữa keo
Tiêu chuẩn kỹ thuật cần tuân thủ như: Việt Nam (TCVN) và quốc tế (EN/ISO). Cụ thể:
Dây chuyền sản xuất và sản phẩm đầu ra cần tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành, cụ thể:
- TCVN 7899-1:2008 – Keo dán gạch – Phần 1: Yêu cầu đối với keo dán gạch ceramic dùng trong xây dựng.
- TCVN 9866-1:2013 – Vữa khô trộn sẵn – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật chung.
- TCVN 9866-2:2013 – Vữa khô trộn sẵn – Phần 2: Phương pháp thử.
- TCVN 9206:2012 – Vữa xây dựng – Xác định độ lưu động.
- TCVN 3121-11:2003 – Vữa xây dựng – Phương pháp xác định độ bám dính.
Các tiêu chuẩn này quy định rõ về:
- Cường độ bám dính tối thiểu: ≥ 0.5 MPa với keo dán gạch thông thường.
- Thời gian mở kéo dài, thời gian điều chỉnh.
- Hàm lượng ion clorua, an toàn với thép cốt.
- Độ sụt, thời gian bảo dưỡng và bảo quản.
Để kiểm soát chất lượng, nhà máy cần có phòng thí nghiệm nội bộ hoặc hợp tác với đơn vị kiểm định độc lập, thực hiện kiểm tra định kỳ theo lô sản xuất và hiệu chỉnh công thức phối trộn theo mùa (nhiệt độ, độ ẩm môi trường thay đổi).
3. Lựa chọn mô hình đầu tư phù hợp mang lại hiệu quả kinh tế cao
Không nên đầu tư dàn trải. Có thể cân nhắc các mô hình đầu tư:
- Dây chuyền 5–10 tấn/giờ cho nhà máy vừa, tận dụng sẵn hạ tầng xi măng.
- Dây chuyền 15–30 tấn/giờ cho chiến lược phân phối toàn quốc.
- Modul hóa theo cụm trộn – sấy – đóng bao để dễ mở rộng về sau.
Chiến lược đúng sẽ giúp tối ưu chi phí đầu tư ban đầu và rút ngắn thời gian hoàn vốn.
Chi phí đầu tư tham khảo:
Hạng mục | Chi phí ước tính (VNĐ) |
---|---|
Máy sấy cát và làm nguội | 2 – 5 tỷ |
Silo xi măng, cát, phụ gia | 1 – 2 tỷ |
Máy trộn và đóng bao | 2 – 4 tỷ |
Hệ thống điện, điều khiển | 1 – 1.5 tỷ |
Tổng đầu tư giai đoạn 1 | 6 – 12 tỷ đồng |
Tỷ suất lợi nhuận và hoàn vốn:
- Giá bán vữa khô trộn sẵn: 1.100 – 1.800 đ/kg.
- Giá thành sản xuất (gồm nguyên liệu, điện, nhân công, bao bì): 800 – 1.200 đ/kg.
- Biên lợi nhuận gộp: 25 – 35%.
- Thời gian hoàn vốn: 12 – 24 tháng, tùy quy mô.
4. Chớ vội so sánh giá khi chưa hiểu về chất lượng thiết bị
Nhiều nhà máy xi măng bị hấp dẫn bởi giá rẻ mà bỏ qua các yếu tố quan trọng như:
- Chất lượng trộn: cánh khuấy, tốc độ vòng quay, thời gian trộn.
- Vật liệu chế tạo: chống mài mòn, chống dính vữa.
- Tự động hóa: cảm biến, màn hình điều khiển, PLC có bản quyền.
Giá thấp nhưng thiết bị lỗi thời có thể gây tắc vữa, sai tỷ lệ phối trộn, ảnh hưởng đến chất lượng và uy tín thương hiệu.

Hình ảnh trạm cân đóng bao tự động của trạm sản xuất vữa keo phú thọ – Ảnh minh họa: Nhà máy xi măng sản xuất vữa keo
5. Nghiêm túc và tỉnh táo lựa chọn nhà cung cấp uy tín hàng đầu
Lựa chọn đối tác cung cấp dây chuyền là bước quan trọng nhất. Hãy ưu tiên:
- Đơn vị có kinh nghiệm triển khai thực tế cho nhà máy xi măng.
- Có đội ngũ kỹ thuật am hiểu đặc thù ngành xi măng.
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, công thức, tư vấn sản phẩm.
- Có dịch vụ bảo hành – bảo trì – phụ tùng thay thế lâu dài.
Tóm lại, các nhà máy xi măng sản xuất vữa keo là hướng đầu tư đúng đắn. Khi nhà máy đã có sẵn nguồn nguyên liệu, hệ thống silo, nhân sự kỹ thuật và thị trường phân phối xi măng. Đầu tư thêm dây chuyền sản xuất vữa khô sẽ làm tăng giá trị sản phẩm, tránh rơi vào cạnh tranh giá thuần túy, tối ưu khai thác hệ thống vận hành hiện hữu và tạo bước đệm để mở rộng sang vật liệu xây không nung và hệ thống vật liệu hiện đại. Đây là xu hướng tất yếu trong chiến lược phát triển bền vững của ngành xi măng hiện đại.
Bấm theo dõi kênh youtube: Dây chuyền sản xuất vữa keo Đại Việt để xem nhiều dự án mới cập nhật liên tục mỗi ngày!
Liên hệ ngay với Đại Việt – Đơn vị chuyên tư vấn giải pháp công nghệ, thiết kế phương án, trực tiếp lắp đặt vận hành chuyển giao công nghệ sản xuất vữa keo xây dựng hoàn thiện đến cho doanh nghiệp. Cùng hợp tác cùng phát triển đưa thị trường vữa keo xây dựng trong nước lên một tầm mới, chiếm lĩnh thị phần. Gọi ngay 0911.628.628 để được hỗ trợ báo giá nhanh chóng nhất. Xin cảm ơn!
Xem thêm các bài viết khác cùng chủ đề: