Tin tức

Phân loại đá sau nghiền theo TCVN – Ứng dụng cho từng loại công trình

Trong ngành xây dựng Việt Nam, đá sau nghiền (còn gọi là đá dăm hoặc đá xây dựng) đóng vai trò thiết yếu trong các công trình hạ tầng, dân dụng và công nghiệp. Để đảm bảo chất lượng và tính đồng nhất, đá sau nghiền được phân loại theo các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), đặc biệt là TCVN 7570:2006 và TCVN 7572:2006. Những tiêu chuẩn này quy định kích thước, đặc tính cơ lý và yêu cầu kỹ thuật của đá, giúp xác định ứng dụng phù hợp cho từng loại công trình. Bài viết này sẽ phân tích cách phân loại đá sau nghiền theo TCVN, đặc điểm của từng loại, và ứng dụng cụ thể trong các công trình xây dựng, đồng thời cung cấp cái nhìn sâu sắc về vai trò của đá nghiền trong bối cảnh phát triển bền vững.

Tổng quan về phân loại đá sau nghiền theo TCVN

Hình ảnh phân loại đá sau nghiền theo TCVN

Hình ảnh phân loại đá sau nghiền theo TCVN – Ảnh minh họa

Theo TCVN 7570:2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật, đá sau nghiền là cốt liệu được sản xuất từ đá tự nhiên (như granit, bazan, đá vôi) hoặc phế liệu xây dựng thông qua quá trình đập, nghiền và sàng lọc. Đá được phân loại dựa trên kích thước hạt, hình dạng, độ bền, độ sạch và các đặc tính cơ lý khác. Tiêu chuẩn này đảm bảo đá đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cho các công trình từ dân dụng đến hạ tầng lớn như đường cao tốc, cầu, và sân bay.

TCVN 7572:2006 – Phương pháp thử cốt liệu cho bê tông và vữa cung cấp các phương pháp kiểm tra chất lượng đá, bao gồm phân tích thành phần hạt, độ bền nén, độ mài mòn, và hàm lượng tạp chất. Ngoài ra, QCVN 16:2023/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng bổ sung các yêu cầu về an toàn, chất lượng và bảo vệ môi trường, đặc biệt khuyến khích sử dụng đá nghiền từ nguồn tái chế để hỗ trợ chiến lược Net Zero 2050 của Việt Nam.

Đá sau nghiền được phân loại thành các loại chính như đá 1×2, 4×6, 3×4, 0x4, đá mi sàng, và đá mi bụi, mỗi loại có đặc điểm và ứng dụng riêng. Dưới đây là phân tích chi tiết về từng loại đá theo TCVN và ứng dụng thực tế.

Phân loại đá sau nghiền theo TCVN

Đá 1×2

  • Kích thước: 10-25 mm (bao gồm các loại 10×16 mm, 10×22 mm, 10×28 mm), theo TCVN 7570:2006.
  • Đặc tính kỹ thuật:
    • Độ bền nén: ≥600 MPa (đối với đá granit, bazan).
    • Hàm lượng hạt dẹt: ≤20% (đảm bảo hình khối, tăng khả năng liên kết xi măng).
    • Hàm lượng bụi, bùn, sét: ≤1% (đảm bảo độ sạch theo TCVN 7572-10:2006).
    • Độ mài mòn Los Angeles: ≤30% (phù hợp với công trình chịu tải trọng cao).
  • Đặc điểm: Hình khối góc cạnh, ít tạp chất, khả năng chịu lực cao, độ bám dính xi măng tốt.

Đá 4×6

  • Kích thước: 40-70 mm.
  • Đặc tính kỹ thuật:
    • Độ bền nén: ≥500 MPa.
    • Hàm lượng hạt dẹt: ≤25%.
    • Độ mài mòn Los Angeles: ≤35%.
    • Hàm lượng tạp chất: ≤1%.
  • Đặc điểm: Kích thước lớn, đồng đều, chịu lực nén và mài mòn tốt, phù hợp làm lớp móng.
Hình ảnh các loại đá xây dựng thông dụng ở Việt Nam

Hình ảnh các loại đá xây dựng thông dụng ở Việt Nam – Ảnh minh họa: Phân loại đá sau nghiền theo TCVN

Đá 3×4

  • Kích thước: 30-40 mm.
  • Đặc tính kỹ thuật:
    • Độ bền nén: ≥500 MPa.
    • Hàm lượng hạt dẹt: ≤25%.
    • Độ mài mòn: ≤35%.
    • Hàm lượng tạp chất: ≤1%.
  • Đặc điểm: Kích thước trung bình, ít sử dụng hơn đá 1×2 nhưng vẫn đảm bảo độ bền cho các công trình giao thông.

Đá 0x4 (Cấp phối đá dăm)

  • Kích thước: 0-40 mm (bao gồm 0-25 mm, 0-37.5 mm).
  • Đặc tính kỹ thuật:
    • Thành phần hạt: Hỗn hợp đá nhỏ và bụi đá, phân bố kích thước theo TCVN 7572-2:2006.
    • Độ bền nén: ≥400 MPa.
    • Hàm lượng bụi mịn: ≤15%.
  • Đặc điểm: Kết cấu hỗn hợp, khả năng kết dính tốt khi gặp nước, phù hợp cho lớp nền.

Đá mi sàng

  • Kích thước: 3-14 mm.
  • Đặc tính kỹ thuật:
    • Hàm lượng bụi, bùn, sét: ≤2%.
    • Độ bền nén: ≥400 MPa.
    • Độ mài mòn: ≤40%.
  • Đặc điểm: Hạt mịn, bóng, thay thế cát tự nhiên trong một số ứng dụng.

Đá mi bụi

  • Kích thước: <5 mm.
  • Đặc tính kỹ thuật:
    • Hàm lượng bụi mịn: ≤20%.
    • Độ bền nén: ≥300 MPa.
    • Phù hợp với TCVN 7572-10:2006 về cát xây dựng.
  • Đặc điểm: Là sản phẩm phụ, mịn, thay thế cát tự nhiên trong vữa và bê tông nhựa.

Ứng dụng của các loại đá sau nghiền trong xây dựng

Hình ảnh đá 1x2, đá xanh hoa cương 1x2, đá granite 1x2

Hình ảnh đá 1×2, đá xanh hoa cương 1×2, đá granite 1×2 – Ảnh minh họa: Phân loại đá sau nghiền theo TCVN

Đá 1×2

  • Ứng dụng:
    • Bê tông cường độ cao: Dùng trong đổ cột, dầm, sàn nhà cao tầng, cầu, và sân bay (ví dụ: sân bay Long Thành). Độ bền nén cao và hình khối góc cạnh giúp tăng cường liên kết với xi măng.
    • Bê tông nhựa nóng: Phù hợp cho đường cao tốc, quốc lộ nhờ khả năng bám dính nhựa đường.
    • Công trình thủy lợi: Sử dụng trong các đập, kênh dẫn nước nhờ độ bền hóa học và cơ học.
  • Yêu cầu kỹ thuật: Phải đáp ứng TCVN 7570:2006 về độ bền nén (≥600 MPa) và hàm lượng tạp chất thấp (≤1%) để đảm bảo chất lượng bê tông.

Đá 4×6

  • Ứng dụng:
    • Lớp móng bê tông lót: Dùng trong móng nhà, công trình công nghiệp, và cảng biển để tăng độ ổn định nền.
    • Kè bờ và lót nền đường: Phù hợp cho các công trình giao thông như quốc lộ, đường tỉnh.
    • Sản xuất vật liệu xây dựng: Làm nguyên liệu cho bê tông tươi hoặc cấp phối đá dăm.
  • Yêu cầu kỹ thuật: Kích thước đồng đều và độ mài mòn Los Angeles ≤35% theo TCVN 7572-11:2006.
Hình ảnh đá 1x2 trong dây chuyền nghiền đá

Hình ảnh đá 1×2 trong dây chuyền nghiền đá – Ảnh minh họa: Phân loại đá sau nghiền theo TCVN

Đá 3×4

  • Ứng dụng:
    • Bê tông thường: Dùng trong các công trình dân dụng quy mô vừa, như nhà ở, trường học.
    • Lớp nhựa đường: Phù hợp cho đường giao thông cấp thấp hơn cao tốc.
  • Yêu cầu kỹ thuật: Độ bền nén ≥500 MPa, ít sử dụng hơn đá 1×2 do chi phí cao và kích thước không tối ưu cho bê tông cường độ cao.

Đá 0x4

  • Ứng dụng:
    • San lấp nền móng: Dùng trong xây dựng nhà xưởng, nhà dân dụng, và các công trình hạ tầng.
    • Lớp đệm đường: Làm lớp cấp phối đá dăm cho đường giao thông, đảm bảo độ bền nền.
  • Yêu cầu kỹ thuật: Phân bố kích thước hạt theo TCVN 7572-2:2006, đảm bảo khả năng kết dính khi nén chặt.

Đá mi sàng

  • Ứng dụng:
    • Gạch không nung và ống cống: Dùng làm cốt liệu mịn cho sản phẩm đúc sẵn.
    • San lấp mặt bymàu bằng: Phù hợp cho các công trình không yêu cầu độ bền cao.
  • Yêu cầu kỹ thuật: Hàm lượng bụi mịn ≤2% để đảm bảo độ sạch theo TCVN 7572-10:2006.

Đá mi bụi

  • Ứng dụng:
    • Vữa xây trát: Thay thế cát tự nhiên trong vữa xây, trát tường.
    • Bê tông nhựa và gạch bông: Dùng trong sản xuất bê tông nhựa và chân đế gạch bông.
  • Yêu cầu kỹ thuật: Đáp ứng tiêu chuẩn cát xây dựng (TCVN 7572-10:2006), với hàm lượng bụi mịn ≤20%.

Yêu cầu kỹ thuật và kiểm soát chất lượng theo TCVN

Hình ảnh loại đá xây dựng nào có nhu cầu cao nhất thị trường

Hình ảnh loại đá xây dựng nào có nhu cầu cao nhất thị trường – Ảnh minh họa: Phân loại đá sau nghiền theo TCVN

Tiêu chuẩn kiểm tra

  • Thành phần hạt: Sử dụng phương pháp sàng khô (TCVN 7572-2:2006) để xác định phân bố kích thước hạt, đảm bảo đáp ứng yêu cầu của từng loại công trình.
  • Độ bền nén: Kiểm tra bằng máy nén (TCVN 7572-4:2006), đặc biệt quan trọng với đá 1×2 và 4×6 dùng trong bê tông cường độ cao.
  • Độ mài mòn Los Angeles: Đánh giá khả năng chống mài mòn (TCVN 7572-11:2006), phù hợp cho công trình giao thông.
  • Hàm lượng tạp chất: Phân tích bụi, bùn, sét bằng phương pháp rửa (TCVN 7572-10:2006), đảm bảo độ sạch của đá.

Quy định môi trường

Theo QCVN 16:2023/BXD, đá sau nghiền phải đáp ứng các tiêu chí về bảo vệ môi trường, bao gồm:

  • Sử dụng nguồn nguyên liệu tái chế (phế liệu xây dựng) để giảm khai thác đá tự nhiên.
  • Hệ thống khử bụi trong dây chuyền nghiền để giảm ô nhiễm không khí, tuân thủ Quyết định 3257/QĐ-BTNMT về nhãn sinh thái.
  • Kiểm soát tiếng ồn và rung động trong quá trình sản xuất, đặc biệt ở các khu vực gần khu dân cư.

Tầm quan trọng của kiểm soát chất lượng

Việc tuân thủ TCVN đảm bảo đá sau nghiền đạt chất lượng ổn định, giảm rủi ro trong thi công và tăng tuổi thọ công trình. Các phòng thí nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025 được sử dụng để kiểm tra định kỳ, đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm của nhà sản xuất.

Tác động môi trường và giải pháp bền vững

Hình ảnh đá 4x6 thành phẩm được ứng dụng nhiều trong xây dựng

Hình ảnh đá 4×6 thành phẩm được ứng dụng nhiều trong xây dựng – Ảnh minh họa: Phân loại đá sau nghiền theo TCVN

Tác động môi trường

  • Ô nhiễm bụi: Quá trình nghiền đá tạo ra bụi mịn, đặc biệt với đá granit và bazan, gây ảnh hưởng đến không khí và sức khỏe cộng đồng.
  • Suy giảm tài nguyên: Khai thác đá tự nhiên (granit, bazan, đá vôi) làm cạn kiệt tài nguyên không tái tạo và thay đổi cảnh quan.
  • Chất thải rắn: Phế liệu từ quá trình nghiền cần được xử lý để tránh chôn lấp, gây ô nhiễm đất.

Giải pháp bền vững

  • Tái chế phế liệu xây dựng: Sử dụng gạch vụn, bê tông vỡ để sản xuất đá 0x4, mi sàng, hoặc mi bụi, giảm áp lực lên mỏ đá tự nhiên.
  • Hệ thống khử bụi: Áp dụng khử bụi khô hoặc ướt trong dây chuyền nghiền, giảm 90% lượng bụi mịn, đáp ứng Quyết định 3257/QĐ-BTNMT.
  • Công nghệ tiết kiệm năng lượng: Sử dụng máy nghiền côn thủy lực hoặc va đập để giảm tiêu thụ điện, đặc biệt với đá cứng như granit.
  • Quản lý mỏ đá: Tuân thủ Nghị định 24a/QĐ-TTg về quản lý vật liệu xây dựng, ưu tiên khai thác bền vững và phục hồi môi trường sau khai thác.

Chia sẻ từ chuyên gia

Đá vôi thành phẩm trạm nghiền đá Quảng Bình

Đá vôi thành phẩm trạm nghiền đá Quảng Bình – Ảnh minh họa: Phân loại đá sau nghiền theo TCVN

Một chuyên gia trong ngành xây dựng nhận định: “Đá 1×2 và 4×6 là lựa chọn hàng đầu cho các công trình hạ tầng lớn nhờ độ bền và tính đồng nhất, nhưng cần kiểm soát chặt chẽ chất lượng theo TCVN 7570:2006. Đá mi bụi và 0x4 phù hợp cho các công trình dân dụng, nhưng cần xử lý bụi mịn để đảm bảo môi trường.”

Phân loại đá sau nghiền theo TCVN 7570:2006 và TCVN 7572:2006 cung cấp cơ sở khoa học để đảm bảo chất lượng và ứng dụng phù hợp cho từng loại công trình. Đá 1×2 và 4×6 là lựa chọn tối ưu cho các công trình bê tông cường độ cao và hạ tầng lớn, trong khi đá 0x4, mi sàng, và mi bụi phù hợp cho san lấp, vữa xây trát, và sản xuất vật liệu xây dựng. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn TCVN không chỉ đảm bảo chất lượng công trình mà còn đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo QCVN 16:2023/BXD.

Trong bối cảnh khan hiếm tài nguyên và định hướng phát triển bền vững, việc sử dụng đá nghiền từ phế liệu xây dựng và áp dụng công nghệ hiện đại sẽ là xu hướng tất yếu. Các doanh nghiệp cần đầu tư vào dây chuyền sản xuất đạt chuẩn, kiểm soát chất lượng chặt chẽ và áp dụng các giải pháp môi trường để tối ưu hiệu quả kinh tế và đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành xây dựng Việt Nam.

Bấm theo dõi kênh: Youtube máy nghiền đá Đại Việt để theo dõi những video cập nhật mới nhất

Bài viết cập nhật ngày: 03/07/2025. Đây là một bài viết tổng quan, thông tin mang tính chất tham khảo. Hãy liên hệ để được tư vấn chuyên sâu và chính xác hơn về dây chuyền nghiền đá nghiền cát nhân tạo. Xin cảm ơn!

Xem thêm các bài viết cùng chủ đề:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *