Ngành xây dựng Việt Nam đang chuyển mình mạnh mẽ, với nhu cầu ngày càng cao về vật liệu xây dựng chất lượng, bền vững, và thân thiện với môi trường. Vữa khô trộn sẵn, được sản xuất trên dây chuyền sản xuất vữa khô hiện đại, đã trở thành giải pháp ưu việt, thay thế dần vữa truyền thống nhờ tính đồng nhất, hiệu quả thi công, và khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe. Bài viết này phân tích chi tiết quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô, các biện pháp đảm bảo chất lượng, và vai trò của công nghệ trong việc định hình tương lai ngành xây dựng.
Tổng quan về vữa khô và vai trò của dây chuyền sản xuất
Vữa khô trộn sẵn: Khái niệm và lợi ích
Vữa khô trộn sẵn là hỗn hợp vật liệu xây dựng được sản xuất công nghiệp, bao gồm xi măng, cát khô (kích thước hạt <2.5 mm), phụ gia hóa học (như polymer, chất chống thấm), và các chất tăng cường đặc tính. Sản phẩm được đóng bao (20-50kg) và chỉ cần thêm nước theo tỷ lệ hướng dẫn (15-20% trọng lượng) để sử dụng ngay tại công trường.
- Lợi ích chính:
- Chất lượng đồng nhất: Quy trình sản xuất tự động hóa trên dây chuyền sản xuất vữa khô loại bỏ sai sót do trộn thủ công.
- Hiệu quả thi công: Rút ngắn 40-50% thời gian thi công so với vữa truyền thống.
- Bảo vệ môi trường: Giảm 90% bụi và 70% rác thải xây dựng.
- Đa dạng ứng dụng: Phù hợp cho xây, trát, lát nền, chống thấm, và các hạng mục chuyên dụng.
Dây chuyền sản xuất vữa khô: Trái tim của quy trình
Dây chuyền sản xuất vữa khô là hệ thống máy móc và thiết bị được thiết kế để tự động hóa các công đoạn từ xử lý nguyên liệu thô đến đóng gói thành phẩm. Một dây chuyền hiện đại tích hợp các công nghệ như sấy cát, cân định lượng, trộn biến tần, và điều khiển PLC (Programmable Logic Controller), đảm bảo năng suất cao (5-100 tấn/giờ) và chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn TCVN 4314:2003.

Hình ảnh quy trình sản xuất vữa khô trộn sẵn – Ảnh minh họa: Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô
- Thành phần chính:
- Hệ thống sấy cát: Loại bỏ độ ẩm và tạp chất, đảm bảo cát đạt độ khô <0.5%.
- Hệ thống cân định lượng: Độ chính xác ±0.1%, đảm bảo tỷ lệ phối trộn chuẩn.
- Máy trộn vữa khô: Sử dụng công nghệ trộn lưỡi cày hoặc không trọng lực, đạt độ đồng nhất 1:10,000.
- Hệ thống đóng bao: Đóng gói tự động, đảm bảo trọng lượng chính xác và bao bì kín.
- Hệ thống lọc bụi: Hiệu suất 99%, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Tầm quan trọng của quy trình vận hành
Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm. Một quy trình tối ưu hóa giúp:
- Đảm bảo tỷ lệ phối trộn chính xác, tránh lãng phí nguyên liệu.
- Duy trì chất lượng đồng nhất giữa các mẻ trộn.
- Giảm thiểu sự cố kỹ thuật, tối ưu hóa chi phí sản xuất.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường và an toàn lao động.
Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô
Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô bao gồm các giai đoạn chính: chuẩn bị nguyên liệu, sấy và sàng cát, cân định lượng, trộn, đóng bao, và kiểm tra chất lượng. Mỗi giai đoạn được giám sát chặt chẽ để đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật.
Chuẩn bị nguyên liệu
Nguyên liệu đầu vào là yếu tố cốt lõi quyết định chất lượng vữa khô trộn sẵn. Các thành phần chính bao gồm:
- Xi măng: Thường sử dụng xi măng PC40 hoặc PC50, chiếm 10-30% hỗn hợp, đảm bảo cường độ kết dính.
- Cát khô: Chiếm 60-75%, cần có kích thước hạt <2.5 mm, không lẫn tạp chất như đất, muối, hoặc sỏi.
- Phụ gia hóa học: Bao gồm polymer (tăng độ bám dính), chất chống thấm, chất chống co ngót, và chất tăng cường độ bền.
- Vôi (tùy chọn): Tăng độ dẻo, nhưng ít sử dụng trong các loại vữa khô hiện đại.

Hình ảnh nguyên liệu sản xuất vữa khô trộn sẵn – Ảnh minh họa: Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô
- Quy trình:
- Kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào bằng phân tích hóa học và cảm biến cơ học.
- Lưu trữ nguyên liệu trong các silo riêng biệt (silo xi măng, silo cát, silo phụ gia) để tránh nhiễm chéo.
- Sử dụng băng tải tự động để vận chuyển nguyên liệu đến các công đoạn tiếp theo.
- Lưu ý:
- Cát cần được khai thác từ các mỏ đạt tiêu chuẩn TCVN 7570:2006, không chứa bùn sét vượt quá 2-3% khối lượng.
- Xi măng và phụ gia phải có chứng nhận hợp quy và được cung cấp từ các nhà sản xuất uy tín.
Sấy và sàng cát
Cát chiếm tỷ lệ lớn nhất trong vữa khô, do đó việc xử lý cát để đạt độ khô và độ tinh khiết là bước quan trọng.

Hình ảnh hệ thống sấy cát của trạm trộn vữa khô và keo ở Hà Nam đã lắp hoàn thiện – Ảnh minh họa: Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô
- Quy trình sấy cát:
- Cát thô được đưa vào lò sấy đa tầng (nhiệt độ 150-200°C) để giảm độ ẩm xuống dưới 0.5%.
- Hệ thống sấy sử dụng công nghệ kiểm soát nhiệt độ, đảm bảo cát không bị cháy hoặc mất cấu trúc hạt.
- Hơi nước và bụi được hút ra ngoài qua hệ thống lọc bụi túi vải (hiệu suất 99%).
- Quy trình sàng cát:
- Cát sau khi sấy được đưa qua hệ thống sàng rung với các mắt sàng kích thước 0.5-2.5 mm để loại bỏ tạp chất lớn (sỏi, đá) và đảm bảo kích thước hạt đồng đều.
- Cát đạt tiêu chuẩn được chuyển vào silo lưu trữ, sẵn sàng cho công đoạn cân định lượng.
- Công nghệ áp dụng:
- Lò sấy quay hai tầng, giảm 25% tiêu thụ năng lượng so với lò sấy thông thường.
- Hệ thống sàng rung tự động, công suất 10-30 tấn/giờ, đảm bảo độ chính xác cao.
Cân định lượng nguyên liệu
Cân định lượng đảm bảo tỷ lệ phối trộn chính xác giữa xi măng, cát, và phụ gia, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng vữa khô. Đây là thiết bị quan trọng đảm bảo quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô hiệu quả.

Hình ảnh máy cân định lượng trong dây chuyền vữa keo – Ảnh minh họa: Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô
- Quy trình:
- Hệ thống cân định lượng tự động (độ chính xác ±0.1%) sử dụng cảm biến trọng lượng và phần mềm điều khiển PLC.
- Nguyên liệu được nạp từ các silo vào phễu cân theo tỷ lệ cài đặt sẵn (ví dụ: 20% xi măng, 70% cát, 10% phụ gia).
- Dữ liệu cân được ghi nhận và giám sát để phát hiện sai lệch.
- Công nghệ:
- Hệ thống cân biến tần, giảm rung động và tăng độ chính xác.
- Phần mềm PLC tích hợp chức năng cảnh báo sai lệch, tự động điều chỉnh nếu tỷ lệ vượt quá ngưỡng.
- Lưu ý:
- Tỷ lệ phối trộn cần điều chỉnh theo loại vữa (xây, trát, chống thấm, tự san phẳng) và yêu cầu kỹ thuật của công trình.
- Kiểm tra định kỳ hệ thống cân (mỗi 3 tháng) để đảm bảo độ chính xác.
Trộn nguyên liệu
Trộn là công đoạn quan trọng nhất trong quy trình sản xuất vữa khô, quyết định độ đồng nhất của sản phẩm.

Hình ảnh máy trộn keo dán gạch Đại Việt – Ảnh minh họa: Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô
- Quy trình:
- Nguyên liệu từ phễu cân được chuyển vào máy trộn vữa khô (loại lưỡi cày hoặc không trọng lực).
- Máy trộn hoạt động ở tốc độ 60-120 vòng/phút, thời gian trộn 5-10 phút, đảm bảo độ đồng nhất 1:10,000.
- Nhiệt độ trong máy trộn được kiểm soát dưới 50°C để tránh làm biến chất phụ gia.
- Công nghệ:
- Máy trộn lưỡi cày với kỹ thuật trộn biến tần, giảm 25% tiêu thụ năng lượng và tăng độ bền thiết bị.
- Hệ thống làm mát tự động, ngăn ngừa hiện tượng quá nhiệt.
- Lưu ý:
- Kiểm tra định kỳ lưỡi trộn và lớp lót chống mài mòn (mỗi 6 tháng) để duy trì hiệu suất.
- Sử dụng phụ gia dạng bột thay vì dạng lỏng để đảm bảo trộn đều và tránh vón cục.
Đóng bao và lưu trữ
Sau khi trộn, vữa khô được đóng bao và lưu trữ để phân phối đến các công trường. Đây là 1 trong các bước giúp quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô trơn tru, hiệu quả.

Hình ảnh công nghệ đóng bao vữa khô trong sẵn xuất hiện đại – Ảnh minh họa: Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô
- Quy trình đóng bao:
- Vữa khô được chuyển từ máy trộn vào thùng chứa sản phẩm hoàn chỉnh, sau đó nạp vào máy đóng bao tự động.
- Máy đóng bao sử dụng cân điện tử, đảm bảo trọng lượng bao chính xác (20kg hoặc 50kg).
- Bao bì được niêm phong kín bằng công nghệ hàn nhiệt, ngăn ẩm và bảo quản lâu dài (6-12 tháng).
- Quy trình lưu trữ:
- Bao vữa được xếp lên pallet và lưu trữ trong kho khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với nước.
- Sử dụng hệ thống quản lý kho để theo dõi số lượng, lô sản xuất, và hạn sử dụng.
- Công nghệ:
- Máy đóng bao công suất 10-20 bao/phút, tích hợp cảm biến kiểm tra trọng lượng.
- Robot xếp pallet tự động, giảm 50% thời gian xếp hàng so với thủ công.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra chất lượng đảm bảo vữa khô trộn sẵn đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi xuất xưởng. Điều này giúp quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô đồng bộ, đảm bảo chất lượng.
- Quy trình:
- Lấy mẫu ngẫu nhiên từ mỗi mẻ trộn (1-2 kg/mẻ) để kiểm tra các thông số:
- Cường độ nén: >5 MPa (theo TCVN 4314:2003).
- Độ bám dính: >0.5 MPa.
- Thời gian đông kết: 4-6 giờ.
- Độ co ngót: <0.1%.
- Phân tích hóa học để xác định hàm lượng phụ gia và tạp chất.
- Kiểm tra ngoại quan (độ mịn, màu sắc, không vón cục).
- Lấy mẫu ngẫu nhiên từ mỗi mẻ trộn (1-2 kg/mẻ) để kiểm tra các thông số:
- Công nghệ:
- Máy kiểm tra cường độ nén tự động, độ chính xác ±0.01 MPa.
- Hệ thống phân tích quang phổ để kiểm tra thành phần hóa học.
- Lưu ý:
- Lưu trữ hồ sơ kiểm tra chất lượng ít nhất 12 tháng để truy xuất khi cần.
- Gửi mẫu định kỳ đến các viện kiểm định độc lập (như Viện Vật liệu Xây dựng) để xác nhận hợp quy.
Xem chi tiết: Quy trình sản xuất vữa khô trộn sẵn.
Các biện pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm vữa khô
Để duy trì chất lượng vữa khô trộn sẵn ổn định, các nhà sản xuất cần triển khai các biện pháp kiểm soát chất lượng toàn diện. Đây là bước quan trọng trong quá trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô và keo dán gạch.

Hình ảnh quy trình sản xuất keo dán gạch vữa khô trộn sẵn trong dây chuyền – Ảnh minh họa: Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô
Kiểm soát chất lượng nguyên liệu đầu vào
- Xi măng:
- Sử dụng xi măng từ các thương hiệu uy tín với chứng nhận hợp quy TCVN 6260:2020.
- Kiểm tra định kỳ hàm lượng clinker và thạch cao để đảm bảo cường độ kết dính.
- Cát khô:
- Kiểm tra hàm lượng bụi và bùn sét (<2-3%) bằng phương pháp sàng ướt hoặc phân tích trầm tích.
- Đảm bảo kích thước hạt đồng đều (<2.5 mm) theo TCVN 7570:2006.
- Phụ gia:
- Sử dụng phụ gia từ các nhà cung cấp quốc tế để đảm bảo tính ổn định và hiệu quả.
- Kiểm tra hạn sử dụng và điều kiện bảo quản (nhiệt độ <30°C, độ ẩm <60%).
Tối ưu hóa quy trình sản xuất
Để quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô trơn tru, ổn định, cần tính tự động hóa cao, bảo dưỡng định kỳ, và đảm bảo nhiệt độ tốt nhất cho máy móc, thiết bị.
- Tự động hóa:
- Sử dụng hệ thống điều khiển PLC để giám sát toàn bộ dây chuyền, giảm thiểu sai sót do con người.
- Cài đặt chương trình giám sát tỷ lệ phối trộn và nhiệt độ để đảm bảo tính ổn định.
- Bảo trì thiết bị:
- Kiểm tra định kỳ (mỗi 3-6 tháng) các bộ phận như lò sấy, máy trộn, và hệ thống cân.
- Thay thế lưỡi trộn và lớp lót chống mài mòn khi có dấu hiệu hao mòn (>10% khối lượng).
- Quản lý nhiệt độ:
- Đảm bảo nhiệt độ trong máy trộn không vượt quá 50°C để bảo vệ phụ gia.
- Sử dụng hệ thống làm mát tự động trong các dây chuyền công suất lớn (>30 tấn/giờ).
Giám sát và cải tiến liên tục
- Hệ thống quản lý sản xuất:
- Theo dõi hiệu suất sản xuất, năng suất, và tỷ lệ lỗi trong quá trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô thông qua phần mềm PLC.
- Phân tích dữ liệu thủ công để xác định các điểm nghẽn và cơ hội cải tiến.
- Phản hồi từ thị trường:
- Thu thập ý kiến từ nhà thầu và công trường để điều chỉnh công thức phối trộn (ví dụ: tăng phụ gia chống thấm cho công trình ven biển).
- Thực hiện khảo sát định kỳ (mỗi 6 tháng) để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng.
- Đào tạo nhân lực:
- Tổ chức các khóa đào tạo về vận hành PLC, bảo trì thiết bị, và kiểm soát chất lượng.
- Hợp tác với các chuyên gia công nghệ để cập nhật các giải pháp sản xuất tiên tiến.
Tuân thủ tiêu chuẩn và chứng nhận
- Tiêu chuẩn quốc gia:
- Đảm bảo sản phẩm đạt TCVN 4314:2003 (vữa khô trộn sẵn) và TCVN 7570:2006 (cốt liệu xây dựng).
- Thực hiện hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD để được cấp chứng nhận lưu hành.
- Chứng nhận quốc tế:
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 để chuẩn hóa quy trình sản xuất.
- Đạt chứng nhận môi trường ISO 14001:2015 nhờ tích hợp hệ thống lọc bụi và xử lý nước thải.
- Kiểm định độc lập:
- Gửi mẫu sản phẩm định kỳ đến các tổ chức như Viện Vật liệu Xây dựng hoặc Quatest 3 để kiểm tra chất lượng.
Công nghệ tiên tiến trong dây chuyền sản xuất vữa khô
Sự phát triển của công nghệ sản xuất vữa khô đã nâng cao năng suất, giảm chi phí, và cải thiện chất lượng sản phẩm. Dưới đây là các công nghệ nổi bật:

Hình ảnh dây chuyền vữa khô Bắc Giang – Ảnh minh họa: Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô
Hệ thống điều khiển PLC
- Tự động hóa 90% quy trình sản xuất, từ sấy cát đến đóng bao.
- Giao diện thân thiện, cho phép giám sát và điều chỉnh thời gian thực.
- Tích hợp chức năng cảnh báo sự cố (như sai lệch tỷ lệ, quá nhiệt) để giảm thời gian ngừng máy.
Máy trộn lưỡi cày và không trọng lực
- Máy trộn lưỡi cày:
- Sử dụng lưỡi trộn thép hợp kim, chịu mài mòn tốt, tuổi thọ cao.
- Kỹ thuật trộn biến tần giảm 25% chi phí năng lượng và đạt độ đồng nhất 1:10,000.
- Máy trộn không trọng lực:
- Tạo môi trường trộn không trọng lực, phù hợp với các loại vữa chuyên dụng (như tự san phẳng, chống cháy).
- Công suất 5-20 tấn/mẻ, phù hợp với dây chuyền công suất lớn.
Hệ thống sấy cát tiên tiến
- Lò sấy quay đa tầng với nhiệt độ đầu ra ≤65°C, đảm bảo cát khô đồng đều và không mất cấu trúc hạt.
- Tích hợp cảm biến nhiệt độ và độ ẩm, tự động điều chỉnh công suất sấy để tiết kiệm năng lượng.
- Hệ thống tái sử dụng nhiệt dư, giảm 20% chi phí nhiên liệu so với lò sấy thông thường.
Hệ thống lọc bụi và bảo vệ môi trường
- Sử dụng bộ lọc bụi túi vải (hiệu suất 99%) để thu gom bụi mịn (PM2.5) trong quá trình sấy và trộn.
- Hệ thống xử lý nước thải khép kín, tái sử dụng 80% nước trong quy trình sấy cát.
- Đáp ứng tiêu chuẩn môi trường QCVN 05:2013/BTNMT, phù hợp với các nhà máy tại khu vực đô thị.
Ứng dụng thực tế và xu hướng thị trường

Hình ảnh máy đóng bao vữa khô và keo dán gạch – Ảnh minh họa: Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô
Ứng dụng của vữa khô trong các dự án lớn
Vữa khô trộn sẵn được sử dụng rộng rãi trong các dự án xây dựng tại Việt Nam, chứng minh hiệu quả vượt trội:
- VinHomes Ocean Park (Hà Nội): Sử dụng vữa khô cho trát tường và xây gạch, giúp hoàn thiện bề mặt láng mịn và giảm 15% chi phí bảo trì.
- Cao tốc Bắc-Nam: Vữa khô cường độ cao được áp dụng cho các cấu kiện cầu vượt, đảm bảo độ bền trong môi trường khắc nghiệt.
- Khu đô thị Sala (TP.HCM): Vữa khô tự san phẳng được sử dụng cho sàn nhà, tạo độ phẳng tuyệt đối và tiết kiệm 20% chi phí lát gạch.
Xu hướng thị trường
- Tăng trưởng nhu cầu: Theo Bộ Xây dựng, nhu cầu vữa khô trộn sẵn tại Việt Nam tăng 15-20% mỗi năm, nhờ sự phát triển của các khu đô thị và hạ tầng.
- Chính sách hỗ trợ: Quyết định 1266/QĐ-TTg khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng công nghiệp để giảm tác động môi trường.
- Xuất khẩu: Vữa khô Việt Nam đang xuất khẩu sang các thị trường ASEAN như Thái Lan, Malaysia, nhờ giá thành cạnh tranh (100.000-120.000 VNĐ/bao 50kg).
- Công nghệ tự động hóa: Các nhà máy đầu tư dây chuyền tự động hóa công suất 20-60 tấn/giờ để đáp ứng nhu cầu nội địa và xuất khẩu.
Thách thức và giải pháp
- Thách thức:
- Chi phí đầu tư dây chuyền sản xuất vữa khô cao (5 -50 tỷ đồng tùy công suất).
- Nhận thức thị trường còn hạn chế, đặc biệt ở các khu vực nông thôn.
- Biến động giá nguyên liệu (cát, xi măng, phụ gia) ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
- Giải pháp:
- Hợp tác với các ngân hàng để cung cấp gói vay ưu đãi cho doanh nghiệp đầu tư dây chuyền.
- Tổ chức hội thảo và triển lãm để nâng cao nhận thức về ưu điểm vữa khô.
- Ký hợp đồng dài hạn với nhà cung cấp nguyên liệu để ổn định giá.
Lợi ích của đầu tư vào dây chuyền sản xuất vữa khô

Hình ảnh mua dây chuyền vữa khô ở đâu uy tín chất lượng – Ảnh minh họa: Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất vữa khô
Đầu tư vào dây chuyền sản xuất vữa khô mang lại nhiều lợi ích kinh tế, kỹ thuật, và môi trường:
- Năng suất cao: Dây chuyền tự động công suất 20-60 tấn/giờ đáp ứng nhu cầu các dự án lớn.
- Tiết kiệm chi phí: Giảm 30-50% chi phí nhân công và 10-15% chi phí năng lượng so với sản xuất thủ công.
- Tăng uy tín thương hiệu: Sản phẩm đạt tiêu chuẩn TCVN và ISO giúp xây dựng lòng tin với nhà thầu và chủ đầu tư.
- Khả năng mở rộng: Dễ dàng nâng cấp dây chuyền để sản xuất các loại vữa chuyên dụng (chống thấm, tự san phẳng, cách nhiệt).
- Bảo vệ môi trường: Hệ thống lọc bụi và xử lý nước thải giúp tuân thủ các quy định môi trường nghiêm ngặt.
Ví dụ thực tế: Một nhà máy tại Bình Dương đầu tư dây chuyền sản xuất vữa khô công suất 30 tấn/giờ đã tăng doanh thu 200% trong 2 năm, nhờ cung cấp vữa khô cho các dự án lớn như Becamex Tower và các khu công nghiệp lân cận.
Dây chuyền sản xuất vữa khô là giải pháp chiến lược để nâng cao chất lượng, hiệu quả, và tính bền vững trong ngành xây dựng. Quy trình vận hành tối ưu hóa, kết hợp với các biện pháp kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, đảm bảo vữa khô trộn sẵn đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe và mang lại giá trị lâu dài cho chủ đầu tư, nhà thầu, và người sử dụng.
Bài viết cập nhật ngày: 13/05/2025. Đây là một bài viết tổng quan về so sánh vữa khô và vữa truyền thống, thông tin mang tính chất tham khảo. Hãy liên hệ 0911.628.628 để được tư vấn chuyên sâu và chính xác hơn! Đây là một bài viết tổng quan về so sánh vữa khô và vữa truyền thống, thông tin mang tính chất tham khảo. Hãy liên hệ 0911.628.628 để được tư vấn chuyên sâu và chính xác hơn!
Xem thêm các bài viết khác cùng chủ đề: