Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) là chất bột màu trắng không mùi, không vị, không độc hại, tạo thành chất keo trong suốt, nhớt khi hòa tan hoàn toàn trong nước.
Các đặc tính của HPMC:
- Hòa tan trong nước
Sản phẩm có thể hòa tan trong nước với lượng khác nhau, nồng độ của nó chỉ bị giới hạn bởi độ nhớt.
- Độ hòa tan hữu cơ
Sản phẩm hòa tan trong một số dung môi hữu cơ, chẳng hạn như tỷ lệ thích hợp của ethanol/nước, propanol/nước, dichloroethane và hệ dung môi gồm hai dung môi hữu cơ.
- Tính trơ không ion
Sản phẩm này là ete cellulose không ion và không tạo phức với muối kim loại hoặc các ion khác để tạo thành kết tủa không hòa tan.
- Gel hóa nhiệt
Khi dung dịch nước của sản phẩm được đun nóng đến nhiệt độ nhất định, nó sẽ tạo thành gel và gel được tạo thành sẽ biến thành dung dịch một lần nữa sau khi làm mát.
- Hoạt động bề mặt
Cung cấp hoạt động bề mặt trong các dung dịch để đạt được sự nhũ hóa cần thiết và chất keo bảo vệ cũng như tác dụng ổn định pha.
- Bay lên
Ngăn chặn các hạt rắn lắng xuống, do đó có thể ức chế sự hình thành trầm tích.
- Keo bảo vệ
Ngăn chặn các giọt và hạt kết lại hoặc ngưng tụ.
- Độ bám dính
Được sử dụng làm chất kết dính cho bột màu, sản phẩm thuốc lá và sản phẩm giấy.
- Giữ nước
Nó có thể giữ độ ẩm trên các bề mặt xốp như tường, tấm xi măng và gạch.
- Sự hình thành màng
Có thể tạo thành màng trong suốt, dai và mềm với khả năng kháng dầu cực tốt.
- Độ ổn định axit-bazơ
Thích hợp để sử dụng trong phạm vi PH3. 0-11.
- Không vị, không mùi, không bị ảnh hưởng bởi quá trình trao đổi chất
Được sử dụng làm chất phụ gia trong thực phẩm và y học, chúng không được chuyển hóa trong thực phẩm và không cung cấp calo.
Thông số kỹ thuật
Tên sản phẩm | HE | HE | HJ | HK |
Methoxy | 28-30% | 27-30% | 16.5-20% | 19-24% |
Hydroxypropoxy | 7-12% | 4-7.5% | 23.0-32.0% | 4-12% |
Nhiệt độ gel | 58-64°C | 62-68°C | 70-90°C |
|
– Độ ẩm ≤5%
– Tro ≤1%
– Giá trị PH: 1% dung dịch, 25°C 5.0-8.5
– Thông số độ nhớt:
Lưu ý: Độ nhớt của dung dịch nước 1% ở 20°C. Độ nhớt của dung dịch nước 2% ở 20°C
Công dụng của HPMC:
1. Bột trét/bột bả chịu nước: Nó chủ yếu cải thiện hiệu suất giữ nước của việc xây dựng tường bên trong và bên ngoài, cải thiện hiệu suất hydrat hóa và mở, làm cho bề mặt bột bả cứng và mịn hoàn toàn, đồng thời hiệu ứng làm dày giúp cải thiện độ bám dính của nó với tường. Tính đồng nhất được cải thiện làm cho vữa thạch cao dễ thi công hơn, đồng thời cải thiện khả năng chống chảy xệ từ đó nâng cao hiệu quả công việc.
2. Hydroxypropyl methylcellulose cho vữa xi măng: Cải thiện đáng kể độ bền liên kết của nó, cho phép vữa liên kết tốt hơn với bề mặt đáy. Nó có đặc tính giữ nước và làm chậm hoàn hảo, cải thiện độ bền và còn có đặc tính chống võng, chống chảy xệ và chống nhỏ giọt. Các sản phẩm có độ nhớt cao do công ty chúng tôi sản xuất đặc biệt thích hợp sử dụng trong vữa cách nhiệt dạng hạt polystyrene. Khả năng giữ nước cao, kéo dài tuổi thọ thi công của vữa và độ bền cơ học cao khi đông cứng.
3. Hydroxypropyl methylcellulose được sử dụng trong công nghiệp hóa chất hàng ngày:
Được sử dụng làm dầu gội, dầu xả và chất làm đặc. Sản phẩm có độ trong suốt (độ truyền qua) cao, độ phân tán tốt trong nước lạnh, độ tinh khiết cao và đặc tính ổn định, rất phù hợp để sản xuất các sản phẩm dầu gội.
Với quá trình 9 năm phát triển, Đại Việt là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam cung cấp giải pháp về dây chuyền sản xuất vật liệu xây dựng và thiết bị công nghiệp. Với danh mục sản phẩm đa dạng bao gồm công nghệ nghiền đá và cát nhân tạo, công nghệ sản xuất gạch không nung tự động, hệ thống sấy cát đa tầng, công nghệ sản xuất vữa khô và keo dán gạch, cộng nghệ trạm trộn bê tông nhựa nóng, phụ gia cho vữa khô và keo dán gạch. Liên hệ ngay khi có nhu cầu: 0911.628.628